Bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên gồm 31 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên gồm 31 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Tập hợp các số tự nhiên
Câu 1. Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đâyđúng?
A. n nằm bên phải điểm 5 trên tia số
B. n nằm bên trái điểm 2 trên tia số
C. n nằm bên phải điểm 2 trên tia số
D. n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.
Trả lời:
n là một số tự nhiên lớn hơn 2 nên n nằm bên phải điểm 2
=> B sai, C đúng
n là một số tự nhiên nhỏ hơn 5 nên n nằm bên trái điểm 2
=>A,D sai.
Đáp án: C
Câu 2. Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau:
17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
A. a = 21, b = 19
B. a = 19, b = 21
C. a = 13, b = 15
D. a = 15, b = 13
Trả lời:
17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên các số đó lần lượt là 17, 19, 21.
Vậy a=21,b=19a=21,b=19
Đáp án: A
Câu 3. bằng:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Số a là chữ số hàng nghìn nên ta nhân với 1000.
Hai số 0 lần lượt là hàng trăm (nhân với 100) và hàng chục (nhân với 10).
Số 1 là chữ số hàng đơn vị (nhân với 1).
Đáp án: A
Câu 4. Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là
A. N
B. N∗
C. {N}
D. Z
Trả lời:
Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.
Đáp án: A
Câu 5. Số tự nhiên liền sau số 2018 là
A. 2016
B. 2017
C. 2019
D. 2020
Trả lời:
Số tự nhiên liền sau số 20182018 là số 2018+1=2019.2018+1=2019.
Đáp án: C
Câu 6. Số tự nhiên nhỏ nhất là số
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Trả lời:
Tập hợp số tự nhiên N ={0; 1; 2; 3;...}
Nên số tự nhiên nhỏ nhất là số 0.
Đáp án: B
Câu 7. Số liền trước số 1000 là
A. 1002
B. 990
C. 1001
D. 999
Trả lời:
Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 1000−1=999.
Đáp án: D
Câu 8. Phát biểu nào sau đâyđúng?
A. Nếu x∈N thì x∉N∗
B. Nếu x∈N thì x∈N∗
C. Nếu x∉N∗ thì x∉N
D. Nếu x∈N∗ thì x∈N
Trả lời:
Đáp án A sai vì: 1 thuộc N và cũng thuộc N∗.
Đáp án B sai vì: 0 thuộc N nhưng không thuộc N∗
Đáp án C sai vì: 0 không thuộc N∗ nhưng 0 thuộc N.
Đáp án D đúng vì: x∈N∗ có nghĩa là x là số tự nhiên khác 0, khi đó x là số tự nhiên, hay x thuộc N.
Đáp án: D
Câu 9. Viết số 24 bằng số La Mã
A. XXIIII
B. XXIX
C. XXIV
D. XIV
Trả lời:
Chữ số 4 là IV
Ta thêm XX vào bên trái số IV thì được số 24: XXIV
Đáp án: C
Câu 10. Số La Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?
A. 26
B. 16
C. 14
D. 24
Trả lời:
X có giá trị bằng 10
IV có giá trị bằng 4 nên số XXIV biểu diễn số 10+10+4=24
Đáp án: D
Câu 11. Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?
A. XX
B. XIX
C. XXI
D. XXX
Trả lời:
Năm cuối cùng của thế kỉ XX là 2000.
Năm 2000 là thế kỉ XX.
Đáp án: A
Dạng 2. Các dạng toán về tập hợp số tự nhiên
Câu 1. Cho các chữ số 3; 1; 8; 0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là
A. 1038
B. 1083
C. 1308
D. 1380
Trả lời:
Từ các chữ số 3; 1; 8; 0, để lập ra số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số khác nhau thì
+ Hàng chục nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác 0 nên chữ số hàng chục nghìn là 1.
+ Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại là 0
+ Chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng đơn vị là 8.
Vậy số cần tìm là 1038.
Đáp án: A
Câu 2. Đọc các số La mã sau XI;XXII;XIV;LXXXV ?
A. 11; 22; 14; 535
B. 11; 21; 14; 85
C. 11; 22; 16; 75
D. 11; 22; 14; 85
Trả lời:
Các số La Mã XI; XXII; XIV; LXXXV lần lượt là 11; 22; 14; 85.
+ Vì X = 10; I = 1 nên XI = 11
+ Vì X = 10; I = 1 nên XXII = 10 + 10 + 1 + 1 = 22
+ Vì X = 10; IV = 5 – 1 = 4 nên XIV = 14
+ Vì L = 50; X = 10; V = 5 nên LXXXV = 50 + 10 + 10 + 10 + 5 = 85
Đáp án: D
Câu 3. Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: 54; 25; 89; 2000
A. VIV; XXV; LLXXIX; ML
B. LIV; XXV; LXXXIX; MM
C. VIV; XXV; LXXXIX; LL
D. VIV; XXV; LXXXVIIII; MM
Trả lời:
+ Vì 50 = L; 4 = IV nên 54 = LIV
+ Vì 10 = X; V = 5 nên 25 = XXV
+ 89 = 50 + 10 + 10 + 10 + 9 = LXXXIX
+ 2000 = 1000 + 1000 = MM
Đáp án: B
Câu 4. Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên aa để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.
A. 98
B. 97
C. 101
D. Cả A, C đều đúng
Trả lời:
Số liền trước số 99 là 98 nên ba số tự nhiên liên tiếp là 98;99;100
Số liền sau số 100 là 101 nên ba số tự nhiên liên tiếp là 99; 100; 101
Vậy cả hai số 98; 101 đều thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án: D
Câu 5. Tìm các số tự nhiên a, b, c sao cho 228 ≤ a < b < c ≤ 230.
A. a = 228; b = 229; c = 230
B. a = 227; b = 228; c = 229
C. a = 229; b = 230; c = 231
D. Không tồn tại a; b; c thỏa mãn đề bài.
Trả lời:
Từ đề bài, ta thấy các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 228 và nhỏ hơn hoặc bằng 230 là
228; 229; 230.
Mà a < b < c nên ta có a = 228; b = 229; c = 230.
Đáp án: A
Câu 6. Thêm chữ số 7 vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
A. Hơn số tự nhiên cũ 700 đơn vị
B. Kém số tự nhiên cũ 700 đơn vị
C. Hơn số tự nhiên cũ 7000 đơn vị
D. Kém số tự nhiên cũ 7000 đơn vị
Trả lời:
Gọi số có ba số ban đầu là , viết thêm chữ số 7 vào đằng trước ta được .
Ta có nên số mới hơn số cũ 7000 đơn vị.
Đáp án: C
Câu 7. Với ba chữ số 0; 1; 3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Trả lời:
Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là 310; 301; 103; 130.
Đáp án: A
Câu 8. Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau lần lượt là
A. 1234; 9876
B. 1000; 9999
C. 1023; 9876
D. 1234; 9999
Trả lời:
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876
Câu 10. Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?
A. III
B. V
C. VI
D. VII
Trả lời:
Số phút là 25 nên số La Mã chỉ số 5, số La Mã biểu diễn số 5 là V.
Đáp án: B
Câu 11. Thêm một chữ số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
A. tăng 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
B. tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
C. tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.
D. giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Trả lời:
Khi thêm chữ số 8 vào đằng sau số có ba chữ số thì số 8 đứng ở vị trí hàng đơn vị, các chữ số của số đó dịch chuyển lên một hàng cao hơn, ta có
nên số đó được tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị.
Đáp án: B
Câu 12. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A ={a∈N∗|a < 5}
A. A ={0; 1; 2; 3; 4}
B. A ={1, 2, 3, 4}
C. A ={1; 2; 3; 4; 5}
D. A ={1; 2; 3; 4}
Trả lời: Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0; 1; 2; 3; 4
Vì a∈N∗ nên a khác 0, do đó các phần tử của A là 1; 2; 3; 4
Vậy A ={1; 2; 3; 4}
Đáp án: D
Câu 13. Cho a là một số tự nhiên thỏa mãn 2 < a < 11. Khẳng định nào sau đâysai?
A. a < 15
B. 0 < a
C. 0 < a < 15
D. 2 < a < 10
Trả lời:
a < 12 và 12 < 15 nên a < 15. A đúng.
a > 2 và 2 > 0 nên a > 0. B đúng
a > 0 và a < 15, ta viết lại là 0 < a < 15. C đúng.
D sai vì: các số tự nhiên 2 < a < 11 có số 10. Mà 10 không thỏa mãn 2 < a < 10
Đáp án: D
Câu 14. Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:
+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều
+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.
A. Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.
B. Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng
C. Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng
D. Không so sánh được
Trả lời:
Số tiền buổi sáng nhiều hơn buổi chiều.
Mà số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn vào buổi tối vì số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Do đó số tiền buổi sáng nhiều hơn số tiền thu được buổi tối.
Vậy số tiền thu được buổi tối ít hơn số tiền thu được buổi sáng.
Đáp án: A
Câu 15. Trong các số 3, 5, 8, 9, số nào thuộc tập hợp A ={x∈N|x ≥ 8}, số nào thuộc tập B ={x∈N|x < 5}?
A. 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
B. 9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B
C. 8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
D. 8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.
Trả lời:
A = {x∈N|x ≥ 8} là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8
=> A có 2 phần tử là số 8 và số 9
B = {x∈N|x < 5} = {3}
Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.
Đáp án: D
Câu 16. Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
A. Số 6
B. Số 7
C. Số 8
D. Số 6 hoặc số 7
Trả lời:
Dấu "*" ở hàng chục.
3 359 và và 3 389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 5<*<8.
Dấu "*" là số 6 hoặc số 7.
Đáp án: D
Câu 17. Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Trả lời:
Gọi số cần tìm là với 0≤c<b<a≤9;a+b+c=10.
Nhận thấy:
a + b + c = 9 + 1 + 0
= 8 + 2 + 0 = 7 + 3 + 0
= 7 + 2 + 1 = 6 + 3 + 1
= 6 + 4 + 0 = 5 + 3 + 2
= 5 + 4 + 1.
Nên có tám số thỏa mãn điều kiện bài toán là:
910; 820; 730; 721; 631; 640; 532; 541.
Đáp án: C
Câu 18. Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số 2002?
A. 2002
B. 2001
C. 2003
D. 2000
Trả lời:
Các số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là 0; 1; 2; 3; 4;...; 2001
Nên có 2001 – 0 + 1 = 2002 số tự nhiên nhỏ hơn 2002.
Đáp án: A
Câu 19. Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn 200?
A. 101
B. 200
C. 100
D. 99
Trả lời:
Các số chẵn nhỏ hơn 200 là 0;2;4;6;...;198.
Vì hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên có:
(198 − 0):2 + 1 = 100 số chẵn thỏa mãn đề bài.
Đáp án: C
Câu 20. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?
A. 901
B. 899
C. 900
D. 999
Trả lời:
Các số tự nhiên có ba chữ số là 100; 101;...; 998; 999
Nên có 999 – 100 + 1 = 900 số tự nhiên có ba chữ số.
Đáp án: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: