Bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số gồm 44 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số gồm 44 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Phép nhân, phép chia phân số
Câu 1. Kết quả của phép tính (−2).38 là:
A. −168
B. −138
C. −616
D. −34
Trả lời:
(−2).38=(−2).38=−68=−34
Đáp án: D
Câu 2. Chọn câu sai:
A. 27.146=23
B. 25.−415=−203
C. (2−3)2.94=1
D. −1625.(25−24)=−23
Trả lời:
Đáp án A:
27.146=2.147.6=2842=23 nên A đúng.
Đáp án B:
25.−415=25.(−4)15=−10015=−203 nên B đúng.
Đáp án C:
(2−3)2.94=22(−3)2.94=49.94=1 nên C đúng.
Đáp án D:
−1625.(25−24)=−1625.25−24=−2−3=23≠−23 nên D sai.
Đáp án: D
Câu 3. Tìm số nguyên x biết −56.12025<x<−715.914
A. x∈{−3;−2;−1}
B. x∈{−4;−3;−2;−1}
C. x∈{−3;−2}
D. x∈{−3;−2;−1;0}
Trả lời:
−56.12025<x<−715.914
−56.245<x<−15.32
−4<x<−310
x∈{−3;−2;−1}
Đáp án: A
Câu 4. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Trả lời:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Phân số nào nhân với 11 cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Câu 5. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:
A. 1514m2
B. 1415m2
C. 158m2
D. 47m2
Trả lời:
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
34+98=158(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
47.158=158(m2)
Cách 2:
Diện tích hình chữ nhật ADFE là:
34.47=37(m2)
Diện tích hình chữ nhật BCFE là:
47.98=914(m2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
37+914=1514(m2)
Đáp án: A
Câu 6. Phép nhân phân số có những tính chất nào?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất nhân phân phối
D. Tất cả các tính chất trên
Trả lời:
Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.
Đáp án: D
Câu 7. Tính 58.−34
A. −116
B. – 2
C. −1532
D. −532
Trả lời:
58.−34=5.(−3)8.4=−1532
Đáp án: C
Câu 8.
Điền số thích hợp vào ô trống
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 338 lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là cm
Trả lời:
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp 338 lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
338.5=33.58=1658=20,625(cm)
Câu 9. Phân số nghịch đảo của phân số 56 là:
A. −56
B. 65
C. −65
D. 1
Trả lời:
Phân số nghịch đảo của phân số 56 là 65
Đáp án: B
Câu 10. Tính 23:12 bằng
A. 3
B. 1
C. 13
D. 43
Trả lời:
23:12=23.21=43
Đáp án: D
Câu 11. Tìm x biết 1325:x=526
A. 25
B. 338125
C. 52
D. 125338
Trả lời:
1325:x=526
x=1325:526
x=1325.265
x=338125
Đáp án: B
Câu 12. Tính 914.−58.149
A. −1528
B. −928
C. −58
D. −78
Trả lời:
914.−58.149=(914.149).−58=1.−58=−58
Đáp án: C
Câu 13.
Điền số thích hợp vào ô trống
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng 58 ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là mét
Trả lời:
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
−32.58=−32.58=−20(m)
Câu 14. Tìm x biết: x:(−25)=354
A. x=−127
B. x=−118
C. x=−19
D. x=−145
Trả lời:
x:(−25)=354
x=354.(−25)
x=118.−25
x=−145
Đáp án: D
Câu 15. Tính giá trị biểu thức A=(114.−59−49.114).833
A. A=−23
B. A=23
C. A=−32
D. A=32
Trả lời:
Ta có:
A=(114.−59−49.114).833
A=114.(−59−49).833
A=114.−99.833
A=−114.833=−23
Đáp án: A
Câu 16. Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là 53cm và 74cm?
A. 3324cm2
B. 3512cm2
C. 3524cm2
D. 3312cm2
Trả lời:
Diện tích tam giác đó là: S=12.53.74=1.5.72.3.4=3524cm2
Đáp án: C
Câu 17.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h
Trả lời:
Quãng đường ô tô đi được là:
S=vtb.t=40.34=30(km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
vtb=s:t=30:12=60(km/h)
Câu 18. Tính giá trị của biểu thức:
(−2−5:3−4).45
A. 7532
B. 3275
C. −3275
D. −7532
Trả lời:
(−2−5:3−4).45=(25.−43).45
=−815.45=−3275
Đáp án: C
Câu 19.
Điền số thích hợp vào ô trống
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được 38 số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được 25 số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là trang
Trả lời:
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là:
80.38=30 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là:
80.25=32 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang
Dạng 2. Các dạng toán về phép nhân, phép chia
Câu 1. Cho M=175.−31125.12.1017.(−12)3 và N=(1728+2829−1930−2031).(−512+14+16). Khi đó tổng M + N bằng
A. −62125
B. 311000
C. −31100
D. 31100
Trả lời:
M=175.−31125.12.1017.(−12)3
M=17.(−31).1.10.(−1)35.125.2.17.23
M=−31.(−1)125.23
M=311000
N=(1728+2829−1930−2031).(−512+14+16)
N=(1728+2829−1930−2031).(−512+312+212)
N=(1728+2829−1930−2031).0
N = 0
Vậy M+N=311000+0=311000
Đáp án: B
Câu 2. Tính B=223.328.4215.5224.6235.7248.8263.9280 ta được
Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì 72x+1 nguyên
Do đó 2x + 1 ∈Ư(7) = {±1; ±7}
Ta có bảng:
Vậy x ∈ {0; −1; 3; −4} suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.
Đáp án: B
Câu 19. Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết 54 giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
A. 109
B. 910
C. 119
D. 2
Trả lời:
Quãng đường AB là: 40.54=50 (km)
Thời gian người đó đi từ B về A là: 5045=109 (giờ)
Đáp án: A
Câu 20. Phân số ab là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số 1235;1849 cho ab ta được kết quả là một số nguyên. Tính a + b.
A.245
B.251
C.158
D.496
Trả lời:
Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: ab (a;b là nguyên tố cùng nhau)
Ta có: 1235:ab=12b35a là số nguyên, mà 12; 35 là nguyên tố cùng nhau
Nên 12 ⋮ a; b ⋮ 3
Ta lại có: 1849:ab=18b49a là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau
Nên 18 ⋮ a; b ⋮ 49
Để ab lớn nhất ta có a = UCLN(12; 18) = 6a và b = BCNN(35; 49)= 245b
Vậy tổng a + b = 6 + 245 = 251
Đáp án: B
Câu 21. Tính 23:712:418
A. 718
B. 914
C. 367
D. 187
Trả lời:
23:712:418
=(23:712):418
=(23.127):418
=87:418
=87.184
=367
Đáp án: C
Câu 22. Giá trị biểu thức M=56:(52)2+715 là phân số tối giản có dạng ab với a > 0. Tính b + a.
A. 8
B. 95
C. 35
D. 8
Trả lời:
M=56:(52)2+715
M=56:254+715
M=56.425+715
M=1.23.5+715
M=215+715
M=915=35
Khi đó a = 3, b = 5 nên a + b = 8
Đáp án: A
Câu 23. Rút gọn N=417−449−4131317−349−3131 ta được