Bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số gồm 44 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số gồm 44 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Phép nhân, phép chia phân số
Câu 1. Kết quả của phép tính là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 2. Chọn câu sai:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A:
nên A đúng.
Đáp án B:
nên B đúng.
Đáp án C:
nên C đúng.
Đáp án D:
nên D sai.
Đáp án: D
Câu 3. Tìm số nguyên x biết
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 4. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Trả lời:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Phân số nào nhân với 11 cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Câu 5. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
Cách 2:
Diện tích hình chữ nhật ADFE là:
Diện tích hình chữ nhật BCFE là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
Đáp án: A
Câu 6. Phép nhân phân số có những tính chất nào?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất nhân phân phối
D. Tất cả các tính chất trên
Trả lời:
Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.
Đáp án: D
Câu 7. Tính
A.
B. – 2
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 8.
Điền số thích hợp vào ô trống
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là cm
Trả lời:
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
Câu 9. Phân số nghịch đảo của phân số là:
A.
B.
C.
D. 1
Trả lời:
Phân số nghịch đảo của phân số là
Đáp án: B
Câu 10. Tính bằng
A. 3
B. 1
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 11. Tìm x biết
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 12. Tính
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 13.
Điền số thích hợp vào ô trống
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là mét
Trả lời:
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
Câu 14. Tìm x biết:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 15. Tính giá trị biểu thức
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Đáp án: A
Câu 16. Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là và ?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Diện tích tam giác đó là:
Đáp án: C
Câu 17.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h
Trả lời:
Quãng đường ô tô đi được là:
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
Câu 18. Tính giá trị của biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 19.
Điền số thích hợp vào ô trống
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là trang
Trả lời:
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là:
(trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là:
(trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang
Dạng 2. Các dạng toán về phép nhân, phép chia
Câu 1. Cho và . Khi đó tổng M + N bằng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
N = 0
Vậy
Đáp án: B
Câu 2. Tính ta được
A.
B.
C. 3
D.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 3. Tìm số tự nhiên x biết
A.
B. 2021
C. 2020
D. 2019
Trả lời:
x + 1 = 2021
x = 2020
Đáp án: C
Câu 4. Tính
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 5. Chọn câu đúng:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A:
nên A sai.
Đáp án B:
nên B sai.
Đáp án C:
nên C đúng.
Đáp án D:
nên D sai.
Đáp án: C
Câu 6. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Trả lời:
Vì x nguyên dương nên x > 0
Mà nên
Khi đó:
Vì nên 0 < x < 1 nên không có số nguyên dương nào thỏa mãn.
Đáp án: B
Câu 7. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 8. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 9. Phân số nghịch đảo của số −3 là
A. 1
B. 3
C.
D.
Trả lời:
Phân số nghịch đảo của số −3 là
Đáp án: C
Câu 10. Kết quả của phép tính là phân số có tử số là
A.
B.
C.
D. 1
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 11. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn
A.
B.
C.
D. - 4
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 12. Tính
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
M = 2M – M
Đáp án: D
Câu 13.
Để làm bánh caramen, Linh cần cốc đường để làm được 10 cái bánh. Vậy muốn làm 15 cái bánh thì Linh cần bao nhiêu cốc đường?
A. cốc đường
B. 1 cốc đường
C. cốc đường
D. cốc đường
Trả lời:
Để làm một cái bánh thì cần lượng đường là: (cốc đường)
Để làm 15 cái bánh thì cần số cốc đường là: (cốc đường)
Đáp án: D
Câu 14. Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí
A.
B.
C. – 4
D.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 15. Một hình chữ nhật có diện tích và có chiều dài là . Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
Đáp án: A
Câu 16. Tính:
A.
B.
C. 3
D.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 17. Giá trị của x thỏa mãn ?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 18. Số các số nguyên x để có giá trị là số nguyên là
A.1
B.4
C.2
D.3
Trả lời:
Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì nguyên
Do đó 2x + 1 ∈Ư(7) = {±1; ±7}
Ta có bảng:
Vậy x ∈ {0; −1; 3; −4} suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.
Đáp án: B
Câu 19. Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
A.
B.
C.
D. 2
Trả lời:
Quãng đường AB là: (km)
Thời gian người đó đi từ B về A là: (giờ)
Đáp án: A
Câu 20. Phân số là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số cho ta được kết quả là một số nguyên. Tính a + b.
A.245
B.251
C.158
D.496
Trả lời:
Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: (a;b là nguyên tố cùng nhau)
Ta có: là số nguyên, mà 12; 35 là nguyên tố cùng nhau
Nên 12 ⋮ a; b ⋮ 3
Ta lại có: là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau
Nên 18 ⋮ a; b ⋮ 49
Để lớn nhất ta có a = UCLN(12; 18) = 6a và b = BCNN(35; 49)= 245b
Vậy tổng a + b = 6 + 245 = 251
Đáp án: B
Câu 21. Tính
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 22. Giá trị biểu thức là phân số tối giản có dạng với a > 0. Tính b + a.
A. 8
B.
C.
D. 8
Trả lời:
Khi đó a = 3, b = 5 nên a + b = 8
Đáp án: A
Câu 23. Rút gọn ta được
A.
B. 1
C. 0
D.
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 24. Cho
Và . Chọn kết luận đúng:
A. P > Q
B. P < Q
C. P < - Q
D. P = Q
Trả lời:
Đáp án: A
Câu 25. Tìm x biết
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: D
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: