Bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên gồm 31 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên gồm 31 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên
Câu 1. Cho B = (−8).25.(−3)2 và C = (−30).(−2)3.(53) . Chọn câu đúng.
A. 3.B = 50.C
B. B.50 = C.(−3)
C. B.60 = −C
D. C = −B
Trả lời:
B = (−8).25.(−3)2 = −200.9 = −1800
C = (−30).(−2)3.(53)
= (−30).(−8).125
= (−30).(−1000)
= 30000
Khi đó B.50 = −1800.50 = −90000;
C.(−3) = 30000.(−3) = −90000
Vậy B.50 = C.(−3)
Đáp án: B
Câu 2. Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn (x − 3).(x + 2) = 0 là:
A. 3
B. 2
C. 0
D. 1
Trả lời:
(x − 3).(x + 2) = 0
TH1:
x – 3 = 0
x = 0 + 3
x = 3(TM)
TH2:
x + 2 = 0
x = 0 – 2
x = −2(L)
Vậy có duy nhất 1 giá trị nguyên dương của xx thỏa mãn là x = 3
Đáp án: D
Câu 3. Tìm x biết 2(x − 5) − 3(x − 7) = −2.
A. x = 13
B. x = 5
C. x = 7
D. x = 6
Trả lời:
2(x − 5) − 3(x − 7) = −2
2x – 10 − 3.x + 3.7 = −2
2x – 10 − 3x + 21 = −2
(2x −3x) + (21 − 10) = −2
(2 − 3)x + 11 = −2
−x + 11 = −2
−x = −2 − 11
−x = −13
x = 13
Đáp án: A
Câu 4. Tính (−42).(−5) được kết quả là:
A. −210
B. 210
C. −47
D. 37
Trả lời:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:
(−42).(−5) = 42.5 = 210
Đáp án: B
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng:
A. −365.366 < 1
B. −365.366 = 1
C. −365.366 = −1
D. −365.366 > 1
Trả lời:
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:
−365.366 < 0 < 1 và −365.366 ≠ −1
Đáp án: A
Câu 6. Chọn câu sai.
A. (−19).(−7) > 0
B. 3.(−121) < 0
C. 45.(−11) < −500
D. 46.(−11) < −500
Trả lời:
Đáp án A: (−19).(−7) > 0 đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
Đáp án B: 3.(−121) < 0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
Đáp án C: 45.(−11) = −495 > −500 nên C sai.
Đáp án D: 46.(−11) = −506 < −500 nên D đúng.
Đáp án: C
Câu 7. Tính giá trị biểu thức P = (−13)2.(−9) ta có
A. 117
B. −117
C. 1521
D. −1521
Trả lời:
P = (−13)2.(−9) = 169.(−9) = −1521
Đáp án: D
Câu 8. Tính giá trị biểu thức P = (x − 3).3 − 20.x khi x = 5.
A. −94
B. 100
C. −96
D. −104
Trả lời:
Thay x = 5 vào P ta được:
P = (5 − 3).3 − 20.5 = 2.3 – 100 = 6 – 100 = −94
Đáp án: A
Câu 9. Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn (x − 7)(x + 5) < 0?
A. 4
B. 11
C. 5
D. Không tồn tại x
Trả lời:
(x − 7)(x + 5) < 0 nên x − 7 và x + 5 khác dấu.
Mà x + 5 > x − 7 nên x + 5 > 0 và x – 7 < 0
Suy ra x > −5 và x < 7
Do đó x∈{−4, −3, −2, −1, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}
Vậy có 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.
Đáp án: B
Câu 10. Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?
A. An, Bình, Cường
B. Bình, An, Cường
C. An, Cường, Bình
D. Cường, Bình, An
Trả lời:
Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20
Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17
Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23
Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao: Bình, An, Cường.
Đáp án: B
Câu 11. Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
A. 120 triệu
B. −120 triệu
C. 300 triệu
D. 40 triệu
Trả lời:
* Lợi nhuận Quý I là (−30).3 = −90 triệu đồng.
* Lợi nhuận Quý II là 70.3 = 210 triệu đồng.
Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là:
(−90) + 210 = 120 triệu đồng.
Đáp án: A
Câu 12. Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x − 6)(x2 + 2) = 0?
A. 0
B. 2
C. 3
D. 1
Trả lời:
(x − 6)(x2 + 2) = 0
Vì x2 ≥ 0 với mọi x nên x2 + 2 ≥ 0 + 2 = 2 hay x2 + 2 > 0 với mọi x
Suy ra
x – 6 = 0
x = 0 + 6
x = 6
Vậy chỉ có 1 giá trị của x thỏa mãn là x =6
Đáp án: D
Câu 13. Số giá trị x∈Z để (x2 − 5)(x2 − 25) < 0 là:
A. 8
B. 2
C. 0
D. Một kết quả khác
Trả lời:
(x2 − 5)(x2 − 25) < 0 nên x2 − 5 và x2 − 25 khác dấu
Mà x2 – 5 > x2 − 25 nên x2 – 5 > 0 và x2 – 25 < 0
Suy ra x2 > 5 và x2 < 25
Do đó x2 = 9 hoặc x2 = 16
Từ đó x∈{±3; ±4}
Vậy có 4 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.
Đáp án: D
Câu 14. Tìm x∈Z biết (1 − 3x)3 = −8.
A. x = 1
B. x = −1
C. x = −2
D. Không có x
Trả lời:
(1−3x)3 = −8
(1−3x)3 = (−2)3
1−3x = −2
3x = 1−(−2)
3x = 3
x = 3:3
x = 1
Vậy x = 1
Đáp án: A
Câu 15. Số cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x.y = −28 là:
Câu 16. Có bao nhiêu cặp số x; y ∈ Z thỏa mãn xy + 3x − 7y = 23?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
xy + 3x − 7y – 23 = 0
xy + 3x − 7y – 21−2 = 0
x(y + 3) − 7(y + 3) = 2
(x − 7)(y + 3) = 2
Ta có các trường hợp:
Vậy các cặp số (x, y) là {(8; −1); (9; −2); (6; −5); (−5; −4)} Vậy có 4 cặp số thỏa mãn bài toán.
Đáp án: D
Câu 17.
+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..
+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..
Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
A. âm, dương
B. dương, âm
C. âm, âm
D. dương, dương
Trả lời:
+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương
+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm
Đáp án: B
Câu 18. Xét tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:
A. Tích bằng 0
B. Tích mang dấu âm
C. Tích mang dấu dương
D. Không kết luận được dấu của tích
Trả lời:
Ta có:
Tích của 100 số nguyên âm mang dấu dương
Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương
=> Tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương mang dấu dương.
Đáp án: C
Câu 19. Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là −280C. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 40C. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?
A. 240C
B. −120C
C. −240C
D. 120C
Trả lời:
Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là
−28 + 10.4 = −28 + 40 = 120C
Đáp án: D
Câu 20. Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là −250C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là −390C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
A. giảm 20C
B. tăng 20C
C. giảm 140C
D. tăng 140C
Trả lời:
Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là (−39)−(−25)=−14(−39)−(−25)=−14.
Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là −14:7 = −2.
Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm 20C
Đáp án: A
Dạng 2. Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên (tiếp)
Câu 1. Cho x∈Z và (−154 + x)⋮3 thì:
A. x chia 3 dư 1
B. x⋮3
C. x chia 3 dư 2
D. không kết luận được tính chia hết cho 3 của x
Trả lời:
Ta có:
(−154 + x)⋮3
(−153 – 1 + x)⋮3
Suy ra (x − 1)⋮3 (do −153⋮3)
Do đó x – 1 = 3k ⇒ x = 3k + 1
Vậy x chia cho 3 dư 1.
Đáp án: A
Câu 2. Tìm n∈Z, biết: (n + 5)⋮(n + 1)
A. n∈{±1; ±2; ±4}
B. n∈{−5; −3; −2; 0; 1; 3}
C. n∈{0; 1; 3}
D. n∈{±1; ±5}
Trả lời:
(n + 5)⋮(n + 1)
⇒ (n + 1) + 4⋮(n + 1)
Vì n+1⋮n+1 và n∈Z nên để n+5⋮n+1 thì 4⋮n+1
Hay n+1 ∈ U(4) = {±1; ±2; ±4}
Ta có bảng:
Vậy n∈{−5; −3; −2; 0; 1; 3}
Đáp án: B
Câu 3. Có bao nhiêu số nguyên a < 5 biết: 10 là bội của (2a + 5)
A. 4
B. 5
C. 8
D. 6
Trả lời:
Vì 10 là bội của 2a + 5 nên 2a + 5 là ước của 10
U(10) = {±1; ±2; ±5; ±10}
Ta có bảng:
Mà a < 5 nên a ∈ {−3; −2; 0; −5}
Vậy có 4 giá trị nguyên của a thỏa mãn bài toán.
Đáp án: A
Câu 4. Giá trị biểu thức
M = (−192873).(−2345).(−4)5.0 là
A. −192873
B. 1
C. 0
D. (−192873).(−2345).(−4)5
Trả lời:
Vì trong tích có một thừa số bằng 0 nên M = 0
Đáp án: C
Câu 5. Tính giá trị của biểu thức: A = ax – ay + bx − by biết a + b = −5; x – y = −2