Bài tập trắc nghiệm Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Với 30 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập trắc nghiệm Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Câu 1. Tập hợp các số nguyên kí hiệu là
A. N
B. N∗
C. Z
D. Z∗
Câu 2. Số đối của số −3 là
A. 3
B. −3
C. 2
D. 4
Câu 3. Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?
A. −3 và −5
B. −3 và −2
C. 1 và 2
D. −5 và −6
Câu 4. Cho số nguyên a, biết điểm a cách điểm 0 là 6 đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?
A. 1 số
B. 2 số
C. 3 số
D. 4 số
Câu 5. Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ trong hình dưới đây?
A. 80C
B. – 30C
C. 30C
D. 60C
Câu 6. Cho trục số:
Điểm −4 cách điểm 3 bao nhiêu đơn vị?
A. 4
B. −7
C. 7
D. 6
Câu 7. Tập hợp nào dưới đây gồm các số nguyên âm
A. {−3; −2; 1}
B. {−9; −2; −1}
C. {−6; 1; 4}
D. {1; 4; 8}
Câu 8. Cách viết nào sau đây là đúng:
A. −2∈N
B. 1,5∈Z
C. −31∈Z
D.
Câu 9. Một tàu ngầm đang ở vị trí dưới mực nước biển 120 m. Số nguyên âm biểu thị độ cao của tàu so với mực nước biển là:
A. 120m
B. −120m
C. +120m
D. 120−m
Câu 10. Hãy đọc số nguyên âm chỉ nhiệt độ dưới 00C sau đây: −40C.
A. Bốn độ C
B. Âm bốn
C. Trừ bốn
D. Âm bốn độ C
Câu 11. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Số nguyên a lớn hơn −4. Số aa chắc chắn là số dương.
B. Số nguyên aa nhỏ hơn 3. Số aa chắc chắn là số âm.
C. Số nguyên aa lớn hơn 1. Số aa chắc chắn là số dương.
D. Số nguyên a nhỏ hơn 0. Số aa có thể là số dương, có thể là số âm
Dạng 2.Các dạng toán về số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
Câu 1. Chọn câu đúng
A. −6∈N
B. 9∉Z
C. −9∈N
D. −10∈Z
Câu 2. Điểm cách −1 ba đơn vị theo chiều âm là
A. 3
B. −3
C. −4
D. 4
Câu 3. Cho tập hợp A ={−3; 2; 0; −1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A.
A. B ={3; −2; 0; 1; −5; −7}
B. B ={3; −2; 0; −5; −7}
C. B ={3; −2; 0; 1; −5; 7}
D. B ={−3; 2; 0; 1; −5; −7}
Câu 4. Điểm 6 cách điểm 2 bao nhiêu đơn vị?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 5. Cho C ={−3; −2; 0; 1; 6; 10}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc C và là số nguyên âm.
A. D = {−3;−2;0}.
B. D = {−3;−2}.
C. D = {0;1;6;10}.
D. D = {−3;−2;6;10;1}.
Câu 6. Những điểm cách điểm 0 ba đơn vị là
A. 3 và −3
B. 2 và −2
C. 2 và −3
D. 3 và −2
Câu 7. Những điểm cáchđiểm 3 năm đơn vị là:
A. 7 và −1
B. 6 và −2
C. 2 và −2
D. 8 và −2
Câu 8. Nếu −30m biểu diễn độ sâu là 30mdưới mực nước biển thì +20m biểu diễn độ cao là:
A. −20m dưới mực nước biển
B. 20m dưới mực nước biển
C. −20m trên mực nước biển
D. 20m trên mực nước biển
Câu 9. Điểm −2cách điểm 3 bao nhiêu đơn vị?
A. 5
B. 2
C. 1
D. 8
Câu 10. Các số nguyên âm nằm giữa −3 và 2 là:
A. −2; −1
B. −2; −1; 0; 1
C. −3; −2; −1; 0; 1; 2
D. 0; 1
Câu 11. Có bao nhiêusố nguyên nằm giữa −3 và 4 là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 12. Trên trục số điểm A cách gốc 4 đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc 1 đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 13. Số cách số −2 sáu đơn vị theo chiều dương là?
A. 6
B. −8
C. 4
D. 5
Câu 14. Số nguyên âm biểu thị ông Hai nợ ngân hàng 5000000 đồng là:
A. 5000000 đồng
B. 5000000− đồng
C. −5000000 đồng
D. +5000000 đồng
Câu 15. Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên là:
A. 776
B. −776
C. +776
D. −767
Câu 16. Trong các số: −2; ;4;0,5;−100; có bao nhiêu số là số nguyên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Số 0 vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
B. Số 0 là số nguyên dương.
C. Số 0 là số nguyên âm.
D. Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
Câu 18. Điểm x trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?
A. −2
B. 4
C. 3
D. −3
Câu 19. Số đối của các số: −3; 12; −82; 29 lần lượt là:
A. 3; 12; −82; 29
B. −3 −12; −82; −29
C. 3; 82; −12; −29
D. 3; −12; 82; −29