25 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 2 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Với 25 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
25 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 2 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Câu 1 . Chọn khẳng định đúng:
A. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau
B. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả
C. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta trừ hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau (số lớn trừ số nhỏ)
D. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta trừ hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt dấu “-” trước kết quả
Hiển thị đáp án Trả lời:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 . Cho x − 236 là số đối của số 0 thì x là:
A. −234
B. 234
C. 0
D. 236
Hiển thị đáp án Trả lời:
Số đối của số 0 là 0.
Vì x − 236 là số đối của số 0 nên
x −236=0
x = 0 + 236
x = 236.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3 . Cho E = {3; −8; 0} . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?
A. F = {3; 8; 0; −3}
B. F = {−3; −8; 0}
C. F = {3; −8; 0; −3}
D. F = {3; −8; 0; −3; 8}
Hiển thị đáp án Trả lời:
Tập hợp F gồm các phần tử của E và E = {3; −8; 0} nên 3; −8; 0 là các phần tử của tập F
Số đối của 3 là -3
Số đối của -8 là 8
Số đối của 0 là 0
Do đó tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là F = {3; −8; 0; −3; 8}
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4 . Cho M = {−5; 8; 7} . Kết luận nào sau đây là đúng?
A. M∈Z
B. M⊂N
C. M⊂N∗
D. M⊂Z
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có: M = {−5; 8; 7} suy ra M⊂Z .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5 . Cho các số sau: 1280; −291; 43; −52; 28; 1; 0 . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. −291; −52; 0; 1; 28; 43; 1280
B. 1280; 43; 28; 1; 0; −52; −291
C. 0; 1; 28; 43; −52; −291; 1280
D. 1280; 43; 28; 1; 0; −291; −52
Hiển thị đáp án Trả lời:
Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là:
1280; 43; 28; 1; 0; −52; −291.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6 . Tính tổng của các số nguyên x, biết: −7 < x ≤ 5.
A. 6
B. 0
C. −6
D. 5
Hiển thị đáp án Trả lời:
Vì −7 < x ≤ 5 nên x∈{−6; −5; −4; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5} Tổng các số nguyên xx là: (−6) + (−5) + (−4) + (−3) + (−2) + (−1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
= (−6) + [(−5) + 5] + [(−4) + 4] + [(−3) + 3] + [(−2) + 2] + [(−1) + 1] + 0
= (−6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= −6
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 . Bỏ ngoặc rồi tính: (52 – 69 + 17) − (52 + 17) ta được kết quả là
A. 69
B. 0
C. −69
D. 52
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có:
(52 – 69 + 17) − (52 + 17)
= 52 – 69 + 17 – 52 − 17
= (52 − 52) + (17 − 17) − 69
= 0 + 0 − 69
= −69
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8 . Tìm x biết: 17 − (x + 84) = 107
A. −174
B. 6
C. −6
D. 174
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có 17−(x+84)=107
x + 84 = 17 − 107
x + 84 = −(107 − 17)
x + 84 = −90
x = −90 − 84
x = −(90 + 84)
x = −174
Vậy x = −174.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9 . Tìm x biết: 44 – x – 16 = −60
A. x = −88
B. x = −42
C. x = 42
D. x = 88
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có:
44 – x – 16 = −60
(44 − 16) – x = −60
28 – x = −60
x = 28 − (−60)
x = 28 + 60
x = 88
Vậy x = 88.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10 . Chọn câu trả lời đúng:
A. (−9) + 19 = 19 + (−9)
B. (−9) + 19 > 19 + (−9)
C. (−9) + 19 < 19 + (−9)
D. (−9) + (−9) = 19 + 19
Hiển thị đáp án Trả lời:
Vì (−9) + 19 = 10; 19 + (−9) = 10
nên (−9) + 19 = 19 + (−9)
Do đó câu A đúng, câu B, C sai.
Vì (−9) + (−9) = −18; 19 + 19 = 38; −18 ≠ 38 nên câu D sai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11 . Tìm x∈Z, biết: 8⋮x và 15⋮x .
A. x = 1
B. x∈{−1; 1}
C. x = −1
D. x∈{−1; 1; 2; 3}
Hiển thị đáp án Trả lời:
Vì 8⋮x và 15⋮x ⇒ x∈ ƯC(8, 15) Ư(8) = {−8; −4; −2; −1; 1; 2; 4; 8} Ư(15) = {−15; −5; −3; −1; 1; 3; 5; 15}
Vậy: ƯC(8,15) = {−1; 1}
Hay x∈{−1; 1}
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 . Thực hiện phép tính 455 − 5.[(−5) + 4.(−8)] ta được kết quả là
A. Một số chia hết cho 10
B. Một số chẵn chia hết cho 3
C. Một số lẻ
D. Một số lẻ chia hết cho 5
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có
455 − 5.[(−5) + 4.(−8)]
= 455 − 5.(−5 − 32)
= 455 − 5.[−(5 + 32)]
= 455 − 5.(−37)
= 455 + 185
= 640
Nhận thấy 640⋮10 nên chọn A.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13 . Tính (−9).(−12) − (−13).6
A. 186
B. 164
C. 30
D. 168
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có:
(−9).(−12) − (−13).6
= 108 − (−78)
= 108 + 78
= 186
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14 . Thực hiện phép tính −567 − (−113) + (−69) − (113 − 567) ta được kết quả là
A. 69
B. −69
C. 96
D. 0
Hiển thị đáp án Trả lời:
−567 − (−113) + (−69) − (113 − 567)
= −567 − (−113) + (−69) – 113 + 567
= (−567 + 567) − (−113 + 113) + (−69)
= 0 – 0 + (−69)
= −69.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15 . Tìm x, biết: (x − 12).(8 + x) = 0
A. x = 12
B. x = −8
C. x = 12 hoặc x = −8
D. x = 0
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có (x − 12).(8 + x) = 0
TH1:
x – 12 = 0
x = 12
TH2:
8 + x = 0
x = −8
Vậy x = 12; x = −8.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16 . Tính −4.[12:(−2)2 − 4.(−3)] − (−12)2 ta được kết quả là
A. −144
B. 144
C. −204
D. 204
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có:
− 4.[12:(−2)2 − 4.(−3)] − (−12)2
= −4.[12:4 − (−12)] − 144
= −4.(3 + 12) − 144
= −4.15 − 144
= −60 − 144
= −(60 + 144)
= −204
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17 . Cho A = −128.[(−25) + 89] + 128.(89 − 125) . Chọn câu đúng.
A. Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0
B. Giá trị của A là số lẻ
C. Giá trị của A là số dương
D. Giá trị của A là số chia hết cho 3
Hiển thị đáp án Trả lời:
A = −128.[(−25) + 89] + 128.(89 − 125)
= −128.(−25) − 128.89 + 128.89 + 128.(−125)
= (−128.89 + 128.89) − [128.(−25) − 128.(−125)]
= 0 − 128.[(−25) + 125]
= −128.100
= −12800.
Vậy giá trị của A là số chẵn, số âm có chữ số tận cùng là 0 và không chia hết cho 3.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18 . Cho x∈Z và −5 là bội của x + 2 thì giá trị của x bằng:
A. −1; 1; 5; −5
B. ±3; ±7
C. −1; −3; 3; −7
D. 7; −7
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có: -5 là bội của x + 2 suy ra x + 2 là ước của -5.
Mà U(−5) = {±1; ±5} nên suy ra x+2∈{±1; ±5}
Xét bảng:
x+2
1
5
-1
-5
x
-1
3
-3
-7
Vậy x∈{−1; 3; −3; −7}
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19 . Cho x1 là số nguyên thỏa mãn (x + 3)3 :3 – 1 = −10 . Chọn câu đúng.
A. x1 > −4
B. x1 > 0
C. x1 = −5
D. x1 < −5
Hiển thị đáp án Trả lời:
(x + 3)3 :3 – 1 = −10
(x + 3)3 :3 = −10 + 1
(x + 3)3 :3 = −9
(x + 3)3 = (−9).3
(x + 3)3 = −27
(x+3)3 = (−3)3
x + 3 = −3
x = −3 – 3
x = −6.
Vậy x1 = −6 < −5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20 . Cho x là số nguyên và x + 1 là ước của 5 thì giá trị của x là:
A. 0; −2; 4; −6
B. 0; −2; 4; 6
C. 0; 1; 3; 6
D. 2; −4; −6; 7
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có: (x + 1)∈U(5) ⇒ (x + 1)∈{−5; −1; 1; 5}.
Xét bảng:
x+1
1
5
-1
-5
x
0
4
-2
-6
Vậy x∈{0; 4; −2; −6}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21 . Khi x = −12 giá trị của biểu thức (x − 8)(x + 17) là:
A. −100
B. 100
C. −96
D. Một kết quả khác
Hiển thị đáp án Trả lời:
Thay x = −12 vào biểu thức ta được:
(−12 − 8)(−12 + 17) = (−20).5 = −100
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22 . Chọn câu đúng nhất. Với a, b, c∈Z :
A. a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d)
B. a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c.
C. A, B đều sai
D. A, B đều đúng
Hiển thị đáp án Trả lời:
+ Đáp án A:
Xét a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d), với a, b, c, d∈Z
VT = a(b − c) − a(b + d)
= ab – ac – ab − ad
= (ab − ab) − (ac + ad)
= 0 − a(c + d)
= −a(c + d)=VP
Vậy a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d) với a, b, c, d∈Z hay A đúng.
+ Đáp án B:
Với a, b, c∈Z xét a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c.
VT = a(b + c) − b(a − c)
= ab + ac – ba + bc
= (ab − ba) + (ac + bc)
= 0 + c(a + b)
= c(a + b)
VP = (a + b)c
⇒ VT = VP
Vậy a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c. Hay B đúng.
Vậy cả A, B đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23 . Tìm các số x, y, z biết: x + y = 11, y + z = 10, z + x = −3
A. x = −1; y = 12; z = −2.
B. x = −1; y = 11; z = −2.
C. x = −2; y = −1; z = 12.
D. x = 12; y = −1; z = −2.
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có: x + y = 11, y + z = 10, z + x = −3
nên
(x + y) + (y + z) + (z + x) = 11 + 10 + (−3)
⇔ x + y + y + z + z + x = 21 + (−3)
⇔ (x + x) + (y + y) + (z + z) = 18
⇔ 2x + 2y + 2z = 18
⇔ 2(x + y + z) = 18
⇔ x + y + z = 9
Vậy x + y + z = 9.
+) z = (x + y + z) − (x + y) = 9 – 11 = −2 +)x = (x + y + z) − (y + z) = 9 – 10 = −1 +) y = (x + y + z) − (x + z) = 9 − (−3) = 12 Vậy x = −1; y = 12; z = −2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24 . Có bao nhiêu số nguyên n thỏa mãn (2n − 1)⋮(n + 1) ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp án Trả lời:
Ta có:
2n – 1 = 2n + 2 – 3 = (2n + 2) – 3 = 2(n + 1) − 3
Vì (2n − 1)⋮(n + 1) nên [2(n + 1) − 3]⋮(n + 1)
Mà 2(n + 1)⋮(n + 1) , suy ra −3⋮(n + 1)
⇒ n + 1∈U(−3) = {±1; ±3}
Ta có bảng sau:
n+1
-1
-3
1
3
n
-2
-4
0
2
Vậy n∈{−4; −2; 0; 2}
Do đó có 4 số nguyên nn thỏa mãn đề bài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: C = −(x−5)2 + 10
A. −10
B. 5
C. 0
D. 10
Hiển thị đáp án Trả lời:
C = −(x − 5)2 + 10
Ta có: (x−5)2 ≥ 0, ∀x∈Z ⇒ −(x − 5)2 ≤ 0, ∀x∈Z
⇒ −(x−5)2 + 10 ≤ 10, ∀x∈Z
Suy ra C ≤ 10∀x∈Z
C = 10 khi (x−5)2 = 0⇒ x − 5 = 0 ⇒ x = 5
Vậy giá trị lớn nhất của C là 10 khi x = 5 .
Đáp án cần chọn là: D