Với 10 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 6: Số thập phân có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 7: Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
A.30 quả
B.48 quả
C.18 quả
D.36 quả
Trả lời:
Hoa ăn số táo là 25% . 64 = 16 quả.
Số táo còn lại là 64 – 16 = 48 quả
Hùng ăn số táo là 38.48=18 quả.
Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 48 – 18 = 30 quả.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.
A.50%
B.125%
C.75%
D.70%
Trả lời:
Số học sinh giỏi của lớp là 18,75% . 48 = 9 học sinh
Số học sinh trung bình là 9 . 300% = 27 học sinh
Số học sinh khá là 48 – 9 – 27 = 12 học sinh
Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: 912.100%=75%.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.
A.12
B.20
C.18
D.25
Trả lời:
Số công nhân của cả nhà máy là 18 : 36% = 50 công nhân
Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 50 – 18 = 32 công nhân
Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng 33+5=38 số công nhân của cả hai phân xưởng.
Số công nhân của phân xưởng 2 là 32.38=12 công nhân
Số công nhân của phân xưởng ba là 32−12=20 công nhân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Tìm x biết 25%.x−701011:(131313151515+131313353535+131313636363+131313999999)=−5
A. x = - 425%.x−701011:[13.(13.5+15.7+17.9+19.11)]=−5
B. x = 40
C. x = - 160
D. x = 160
Trả lời:
Ta có: 25%.x−701011:(131313151515+131313353535+131313636363+131313999999)=−5