Với 16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
16 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 3 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Câu 1. Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8cm; PQ = 6 cm. Diện tích hình thoi MPNQ là:
A. 48 cm2
B. 28 cm2
C. 24 cm
D. 24 cm2
Trả lời:
Diện tích hình thoi MPNQ là: 8.6:2 = 24 (cm2)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Cho hình thoi MNPQ, biết MP = 5 cm, Chu vi của hình thoi MPNQ là:
A. 20 cm2
B. 25 cm
C. 20 cm
D. 10 cm
Trả lời:
Chu vi hình thoi MPNQ là: 4.5 = 20 (cm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó?
A. 8 cm
B. 20 cm
C. 40 cm
D. 80 cm
Trả lời:
Chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 : 12 = 8 (cm)
Chu vi của mảnh giấy là: 2.(8 + 12) = 40 (cm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng 15 m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.
A. 84 m2
B. 336 m2
C. 152 m2
D. 58 m2
Trả lời:
Chiều rộng của mảnh vườn là: (m)
Từ hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước như nhau.
Chiều dài của các mảnh đất đó là: (25 - 1) : 2 = 12 (m)
Chiều rộng của các mảnh đất đó là: (15 - 1) : 2 = 7 (m)
Vậy diện tích đất để trồng cây là: 4.7.12 = 336 (m2)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.
A. 91 m2
B. 18 m2
C. 87 m2
D. 69 m2
Trả lời:
Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD
Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2)
Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là:
6.3 = 18 (m2)
Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m2)
Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng:
91 - 18 - 4 = 69 (m2)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì diện tích của nó bằng bao nhiêu?
A. 18 cm2
B. 36 cm2
C. 72 cm2
D. 288 cm2
Trả lời:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
36:2 = 18(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
18:(2 + 1).2 = 12(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
18 – 12 = 6(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12.6 = 72(cm2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.
A. 256 m
B. 324 m2
C. 256 m2
D. 324 m
Trả lời:
Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh:
20 - 2 - 2 = 16 (m)
Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:
16.16 = 256 (m2)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8. Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?
A. 32 445 000 (đồng)
B. 34 225 000 (đồng)
C. 32 455 000 (đồng)
D. 32 544 000 (đồng)
Trả lời:
Diện tích của hiên nhà là: .45.(54 + 72) = 2835 (dm2)
Vậy chi phí của cả hiên là: 2835 : 9 . 103 000 = 32 445 000 (đồng).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?
A. Hình 2
B. Hình 2 và hình 3
C. Hình 1, hình 2, hình 5
D. Hình 1, hình 2
Trả lời:
Do hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
=> Các hình là hình bình hành là:Hình 1, hình 2, hình 5.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Cho hình bình hành ABCD, cặp cạnh bằng nhau là:
A. AB và AD
B. AD và DC
C. BC và AB
D. DC và AB
Trả lời:
Vì trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện bằng nhau nên DC = AB.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?
A. Góc E
B. Góc F
C. Góc G
D. Góc O
Trả lời:
Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên:
Góc H bằng góc G.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12. Cho hình thang cân ABCD, có BC = 3 cm. Chọn khẳng định đúng
A. AB = 3cm
B. AD = 3cm
C. DC = 3cm
D. AC= 3cm
Trả lời:
Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13.
Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Trả lời:
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.
Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.
Câu 14.
Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?
Trả lời:
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.
Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.
Câu 15.
Cho hình vẽ như sau:
Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?
A. BC
B. DC
C. AD
Trả lời:
Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.
Câu 16. Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình chữ nhật MNPQ có.......cặp cạnh vuông góc với nhau.
Trả lời:
Trong hình chữ nhật MNPQ có:
MN vuông góc với MQ;
MN vuông góc với NP;
PQ vuông góc với PN;
PQ vuông góc với QM.
Vậy hình chữ nhật MNPQ có 4 cặp cạnh vuông góc với nhau.
Đáp án đúng điền vào ô trống là4.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: