Với 24 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
24 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 1 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là:
A. {0;1;2;3;4}
B.{6;7;8;9;10}
C.{1;2;3;4}
D.{1;2;3;4;5}
Trả lời:
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là tập hợp {1;2;3;4}
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Số la mã XVII có giá trị là:
A. 7
B. 15
C. 12
D. 17
Trả lời:
Số la mã XVII có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là 17.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3. Cách tính đúng của phép tính 74.73 là:
A. 74.73 = 712
B. 74.73 = 11
B. 74.73 = 147
D. 74.73 = 77
Trả lời:
74.73 = 74+3 = 77
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Với x ≠ 0 ta có x8:x2 bằng:
A. x4
B. x6
C. x
D. x10
Trả lời:
Với x ≠ 0 thì x8:x2 = x8-2 = x6
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Chọn câu đúng.
A.10000 = 103
B. 10200 = 0
C. x.x7 = x7
D. 127:123 = 123
Trả lời:
Ta có:
10000 = 104
10200 = 1
x.x7 = x1+7 = x8
127:124 = 127-4 = 123
Do đó chỉ có đáp án D đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Tập hợp A = {3, 6, 9, 12,..., 150} có số phần tử là:
A. 47
B. 48
C. 50
D. 51
Trả lời:
Số phần tử của tập hợp chính là số số hạng của dãy 3, 6, 9,…, 150 và bằng:
(150 − 3):3 + 1 = 50
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7. Cho tập hợp A = {x∈N|5 < x < 50, x⋮15}. Các phần tử của A là:
A. A = {15; 30; 45}
B. A = {10, 20, 30, 40}
C. A = {15, 25, 35, 45}
D. A = {15, 30, 45, 46}
Trả lời:
Theo đề bài thì ta tìm trong khoảng từ 5 đến 50 các số chia hết cho 15 là: 15, 30, 45.
Do đó A = {15, 30, 45}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8. Cho tập hợp A = {x∈N|2 < x ≤ 8}. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. 8A
B. Tập hợp A có 6 phần tử
C. 2A
D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 8
Trả lời:
Trong cách viết A = {x∈N|2 < x ≤ 8}, ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là x > 2 và x ≤ 8 . Do đó 2 không là phần tử của tập A nên C sai.
Tập A còn có cách viết: A={3;4;5;6;7;8}⇒A có 6 phần tử nên đáp án B đúng. Dễ thấy A, D đều đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 10 nhưng không vượt quá 2012 là:
A. 500
B. 1000
C. 1001
D. 501
Trả lời:
Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 10 nhưng không vượt quá 2012. B={1012;1014;1016;...;2008;2012} Xét dãy số 1012;1014;1016;...;2008;2012 Ta thấy dãy trên là dãy số cách đều 2 đơn vị Số số hạng của dãy số trên là: (2012−1012):2+1=501 số hạng Số phần tử của tập hợp B cũng chính là số số hạng của dãy số trên Nên tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 có 501 phần tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10. Cho tập hợp X = {2; 4}; Y = {1; 3; 7} Tập hợp M gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc X và một phần tử thuộc Y là:
A. M = {2; 6; 14; 4; 12; 28}
B. M = {2; 6; 14; 4; 12}
C. M = {1; 2; 3; 4; 6}
D. M = {2; 6; 14; 12}
Trả lời:
X = {2; 4}; Y = {1; 3; 7} Lấy mỗi phần tử thuộc tập hợp X nhân lần lượt với từng phần tử thuộc tập hợp Y ta được: 2.1 = 2; 2.3 = 6; 2.7 = 14; 4.1 = 4; 4.3 = 12; 4.7 = 28
Vậy M = {2; 6; 14; 4; 12; 28}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11. Tìm x biết: 914−[(x−300)+x]=654
A. x = 560
B. x = 280
C. x = 20
D. x = 40
Trả lời:
Ta có:
914 − [(x − 300) + x] = 654
914 − (x – 300 + x) = 654
914 − (2x − 300) = 654
2x – 300 = 914 − 654
2x – 300 = 260
2x = 260 + 300
2x = 560
x = 560:2
x = 280 Vậy x = 280.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12. BCNN(9; 24) là bao nhiêu?
A. 54
B. 18
C. 72
D. 36
Trả lời:
Ta có:
9 = 32; 24 = 23.3
⇒ BCNN(9; 24) = 23.33 = 8.9 = 72
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13. Chọn câu đúng. BCNN(18; 32; 50) là một số:
A. Có tổng các chữ số là 10
B. Lẻ
C. Chia hết cho 10
D. Có chữ số hàng đơn vị là 5
Trả lời:
Ta có:
18 = 2.32; 32 = 25; 50 = 2.52
Nên BCNN(18; 32; 50) = 25.32.52 = 7200.
Vì 7200 chia hết cho 10 nên C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: 525⁝a; 875⁝a; 280⁝a
Câu 16. Cho A = 18 + 36 + 72 + 2x. Tìm giá trị của x biết rằng A chia hết cho 9và 45 < x < 55
A. x = 45
B. x = 54
C. A, B đều sai
D. A, B đều đúng
Trả lời:
Ta có A=18+36+72+2x
mà A⁝9; 18⁝9; 36⁝9; 72⁝9 ⇒ 2x⁝9 ⇒ x⁝9
Mà 45 < x < 55 ⇒ x = 54
Vậy x = 54.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17. Một trường học có khoảng từ 100 đến 150 học sinh khối 6. Khi xếp thành 10 hàng, 12 hàng, 15 hàng đều vừa đủ. Vậy hỏi số học sinh khối 6 của trường đó là bao nhiêu?
A. 110
B. 120
C. 140
D. 125
Trả lời:
Gọi số học sinh khối 6 là x(xN*) (học sinh)
Theo bài ra ta có:
x⁝10, x⁝12; x⁝15 ⇒ xBC(10; 12; 15) và 100 ≤ x ≤ 150.
Ta có
10 = 2.5; 12 = 22.3;15 = 3.5
⇒ BCNN(10; 12; 15) = 22.3.5 = 60
⇒ BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180;...}
⇒ x {0; 60; 120; 180;...}
Mà 100 ≤ x ≤ 150 nên x = 120.
Vậy số học sinh khổi 6 là 120 bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18 : Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?
A. 28
B. 48
C. 63
D. 56
Trả lời:
Gọi số đĩa cần chẩn bị là x cái (xN*) Vì số bánh, kẹo và quýt được chia đều vào các đĩa nên: 840⁝x; 2352⁝x; 560⁝x Và x là lớn nhất nên x = ƯCLN(840; 2352; 560) Ta có:
840 = 23.3.5.7; 560 = 24.5.7; 2352 = 24.3.72
Suy raƯCLN(840; 2352; 560) = 23.7 = 56 Vậy số đĩa nhiều nhất cần chuẩn bị là 56 .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19. Giá trị của A = 28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72 gần nhất với số nào dưới đây?
A. 30005
B. 30100
C. 31000
D. 30010
Trả lời:
Ta có:
28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72
= (28.231 + 69.28) + (72.231 + 69.72)
= 28.(231 + 69) + 72.(231 + 69)
= 28.300 + 72.300
= 300.(28 + 72)
= 300.100
= 30000
Nhận thấy số 30000 gần với số 30005nhất trong các đáp ánnên chọn A.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Tìm x biết
(2x − 130):4 + 213 = 52 + 193
A. x = 30
B. x = 50
C. x = 57
D. x = 75
Trả lời:
(2x − 130):4 + 213 = 52 + 193
(2x − 130):4 + 213 = 25 + 193
(2x − 130):4 + 213 = 218
(2x − 130):4 = 218 − 213
(2x − 130):4 = 52
x – 130 = 5.42
x – 130 = 202
x = 20 + 1302
x = 150
x = 150:2
x = 75
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21. Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó thì được số mới gấp 7 lần số đã cho.
A. 15
B. 54
C. 25
D. 12
Trả lời:
Gọi số có hai chữ số cần tìm là (0 < a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9; a,b∈N).
Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới là
Theo bài ra ta có:
100.a + b = 7.(10.a + b)
100.a + b = 70.a + 7.b
100.a − 70.a = 7.b − b
30.a = 6.b
5.a = b
Vì a, b là các chữ số và a ≠ 0 nên a = 1; b = 5
Vậy số cần tìm là 15.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22. Biết 4 số tự nhiên liên tiếp mà tổng bằng 2010. Số nhỏ nhất trong 4 số đó là
A. 502
B. 500
C. 505
D. 501
Trả lời:
Gọi n∈Nta có các số: n; n+1; n+2; n+3 là 4 số tự nhiên liên tiếp.
Theo đề bài ta có:
n + (n + 1) + (n + 2) + (n + 3) = 2010
4.n + 6 = 2010
4n = 2010−6
4n = 2004
n = 2004:4
n = 501.
Vậy 4 số tự nhiên đó là 501; 502; 503; 504.
Số nhỏ nhất là 501.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23. Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang (bắt đầu từ trang 1) của một cuốn sách có 1031 trang?
A. 2017
B. 3071
C. 3017
D. 3008
Trả lời:
Ta chia các số trang của cuốn sách thành 4 nhóm:
+ Nhóm các số có 1 chữ số (từ trang 1 đến trang 9): số chữ số cần dùng là 9.
+ Nhóm các số có hai chữ số (từ trang 10 đến trang 99): số trang sách là:
(99 − 10):1 + 1 = 90, số chữ số cần dùng là: 90.2 = 180 .
+ Nhóm các số có 3 chữ số (từ trang 100 đến trang 999): số trang sách là:
(999 − 100):1 + 1 = 900
, số chữ số cần dùng để đánh số trang nhóm này là: 900.3 = 2700.
+Nhóm các số có 4 chữ số (từ trang 1000 đến trang 1031): số trang sách là:
(1031 − 1000):1 + 1 = 32 ; số chữ số cần dùng là 32.4 = 128 .
Vậy tổng số chữ số cần dùng để đánh số trang cuốn sách đó là:
9 + 180 + 2700 + 128 = 3017
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24. Cho2 số:14n + 3 và 21n + 4 với n là số tự nhiên, chọn đáp án đúng.
A. Hai số trên có hai ước chung
B. Hai số trên có ba ước chung
C. Hai số trên là hai số nguyên tố cùng nhau
D. Hai số trên chỉ có một ước chung là 3.
Trả lời:
Gọi d = UCLN(14n+3; 21n+4) ta có:
Vậy ƯCLN(14n + 3; 21n + 4) = 1 hay hai số đó là hai số nguyên tố cùng nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: