Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Với 18 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Dạng 1.Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu 1
Hãy chọn câu sai:
A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Câu 2. Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
A. 560
B. 360
C. 630
D. 650
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305
A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 5041
B. Có hai số chia hết cho 3 là 2055 và 6430
C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305
D. Không có số nào chia hết cho 3
Câu 4. Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. Khi đó số tự nhiên a
A. Chia cho 5 dư 1.
B. Chia cho 5 dư 4.
C. Chia cho 5 dư 3.
D. Chia hết cho 5.
Câu 5. Cho chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 6. Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
A. 0, 1, 2, 3
B. 0, 2, 4, 6, 8
C. 1, 3, 5, 7, 9
D. 0 hoặc 5
Câu 7. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8. Tổng chia hết cho 5 là
A. A = 5+15+70+1995
B. B = 10+25+34+2000
C. C = 25+15+33+45
D. D = 15+25+1000+2007
Dạng 2.các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu 1.Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
Đúng
Sai
Câu 2. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
A. 9998
B. 9876
C. 1234
D. 1023
Câu 3. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4. Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.
B. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
C. Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
D. Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
Câu 5. Cho chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 6. Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 550
B. 9724
C. 7905
D. 5628
Câu 7. Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
A. 4
B. 5
C. 0
D. 1
Câu 8. Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 1998 < x < 2018.
A. xϵ{2010}
B. xϵ{2000; 2010}
C. xϵ{2010}
D. xϵ{1990; 2000; 2010}
Câu 9. Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?
A. 30 quyển
B. 34 quyển
C. 35 quyển
D. 36 quyển
Câu 10. Kết quả của phép tính 995 − 984 + 973 − 962 chia hết cho
A. 2
B. 5
C. Cả 2 và 5.
D. 3