15 Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
15 Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Nhận biết
Câu 1. Số nào trong các số sau là số nguyên tố?
A. 3;
B. 8;
C. 12;
D. 15.
Câu 2. Trong các số sau: 16; 17; 20; 21; 23; 97. Có bao nhiêu số là hợp số?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 3. Hoàn thành phát biểu sau: “Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có …”:
A. ước là 1.
B. ước là chính nó.
C. duy nhất một ước.
D. hai ước là 1 và chính nó.
Câu 4. Cho A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 30. Chọn đáp án đúng.
A. 1 ∈ A;
B. 2 ∉ A;
C. 29 ∉ A;
D. 17 ∈ A
Câu 5. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là:
A. phân tích số đó thành tích của số nguyên tố với các hợp số.
B. phân tích số đó thành tích của các số tự nhiên.
C. Phân tích số đó thành tích của các thừa số nguyên tố.
D. Phân tích số đó thành tích của hai thừa số nguyên tố.
Câu 6. Có bao nhiêu cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 7. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
a) Ước nguyên tố của 18 là 1; 2; và 3.
b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.
c) Mọi số chẵn đều là hợp số.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 8. Tìm chữ số a để là số nguyên tố:
A. 1;
B. 9;
C. A và B đều đúng;
D. cả A và B đều sai.
II. Thông hiểu
Câu 1. Phân tích 70 ra thừa số nguyên tố ta được: 70 = 2x.5y.7z. Tổng x + y + z = ?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ cây sau:
A. * = 8; ** = 2; *** = 4.
B. * = 4; ** = 8; *** = 2.
C. * = 8; ** = 4; *** = 2.
D. * = 4; ** = 2; *** = 8.
Câu 3. Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố là:
A. 75 = 3.25;
B. 75 = 15.5;
C. 75 = 3.52;
D. 75 = 75.1.
Lời giải
Ta có:
Suy ra 75 = 3.52.
Chọn C.
Câu 4. Bạn Nam phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 23.3.5.
Bạn An phân tích 105 ra thừa số nguyên tố như sau: 105 = 3.5.7.
Chọn đáp án đúng.
A. Bạn Nam;
B. Bạn An;
C. Cả Nam và An đều sai.
D. Cả Nam và An đều đúng.
Câu 5. Hãy phân tích A = 42.95 ra thừa số nguyên tố.
A. A = 42.95.
B. A = 24.95.
C. A = 42.310.
D. A = 24.310.
Câu 6. Chọn câu sai:
A. 504 = 23.32.7.
B. 102 = 2.3.17.
C. 75 = 2.52.
D. 170 = 2.5.17.
Câu 7. Tìm các số còn thiếu trong sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:
Các số cần điền từ lần lượt từ trên xuống dưới là:
A. 105; 5 và 7.
B. 105; 7 và 5.
C. 150; 5 và 7.
D. 150; 7 và 5.
Câu 8. Tìm các số thích hợp điền vào ô trống trong sơ đồ sau:
Các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới là:
A. 630; 35; 105.
B. 35; 105; 630.
C. 630; 105; 35.
D. 35; 630; 105.
III. Vận dụng
Câu 1. Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau, số người trong một nhóm là các số nguyên tố. Hỏi có bao nhiêu cách chia?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 2. Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 3. Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40. Có tất cả bao nhiêu cặp?
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 8.