15 Bài tập trắc nghiệm Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 18 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
15 Bài tập trắc nghiệm Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 18 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Thông hiểu
Câu 1. Diện tích hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm là:
A. 50 cm2
B. 100 cm2
C. 10 cm2
D. 5 cm2
Câu 2. Diện tích của một hình thoi là 100 m2 và một đường chéo dài 20 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:
A. 50 dm
B. 25 m
C. 50 m
D. 5 dm
Câu 3. Hình chữ nhật có chu vi bằng 28 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó biết chiều dài hơn chiều rộng 6cm.
A. 24 cm2
B. 187 cm2
C. 66 cm2
D. 40 cm2
Câu 4. Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m. Diện tích của hình thang cân này là:
A. 8,2 m2
B. 4,1 m2
C. 16,4 m2
D. 14,8 m2
Câu 5. Chu vi hình thoi có cạnh 5dm là:
A. 20 cm
B. 200 dm
C. 25 dm
D. 200 cm
Câu 6. Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích mảnh giấy hình chữ nhật là 96 cm2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
A. 8 cm
B. 30 cm
C. 40 cm
D. 60 cm
Câu 7. Một hình thang cân có diện tích 200 m2 và chiều cao là 10m. Tính tổng độ dài hai đáy của hình thang cân:
A. 40 m
B. 20 m
C. 10 m
D. 2 m
Câu 8. Bác An muốn làm hàng rào cho khu vườn hình vuông trồng hoa hồng của mình. Biết khu vườn có cạnh 5m, tính độ dài hàng rào?
A. 25m
B. 20m
C. 10m
D. 5m
Câu 9. Cho hình thang cân có tổng hai đáy bằng 18 dm và chu vi hình thang cân 340 cm. Độ dài cạnh bên của hình thang cân là:
A. 16dm
B. 8 dm
C. 16cm
D. 8cm
Câu 10. Hình vuông có diện tích 64 m2. Độ dài cạnh hình vuông là:
A. 16 m
B. 36 cm
C. 8 m
D. 8 cm
II. Vận dụng
Câu 1. Trong bãi gửi xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.
A. 1,8 m2;
B. 0,6 m2
C. 2,4 m2
D. 1,5 m2
Câu 2. Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.
A. 792 m2
B. 1 176 m2
C. 1 968 m2
D. 1 878 m2
Câu 3. Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi với các kích thước như hình vẽ sau. Chi phí cho mỗi mét vuông làm lối đi hết 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu?
A. 480 000 đồng.
B. 4 800 000 đồng.
C. 48 000 000 đồng.
D. 2 400 000 đồng.
Câu 4. Người ta xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài (mét tới) tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?
A. 5 850 000 đồng.
B. 6 000 000 đồng.
C. 6 450 000 đồng.
D. 6 600 000 đồng
Câu 5. Tính diện tích và chu vi hình được tô màu sau:
A. 43 cm2 và 40 cm.
B. 35 cm2 và 40 cm.
C. 8 cm2 và 39 cm.
D. 42 cm2 và 39 cm.
Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.
A. 375 m2
B. 7,5 m2
C. 382,5 m2
D. 367,5 m2
Câu 7. Tính diện tích hình được tô màu sau:
A. 129 m2
B. 24 m2
C. 153 m2
D. 177 m2
Câu 8. Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.
Bạn An thực hiện như sau:
Bước 1: (25 + 300).2 = 650
Bước 2: Chu vi khu vườn 650 m.
Bước 3: 25.300 = 7 500
Bước 4: Diện tích khu vườn .
Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào.
A. Bước 1
B. Bước 2
C. Bước 3
D. Tất cả các bước