15 Bài tập trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
15 Bài tập trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Nhận biết
Câu 1. Trong số 43 256 chữ số 3 nằm ở hàng nào?
A. Hàng chục.
B. Hàng trăm.
C. Hàng nghìn.
D. Hàng chục nghìn.
Câu 2. Số La Mã IV biểu diễn cho số tự nhiên:
A. 4.
B. 5.
C. 14.
D. 9.
Câu 3. Nêu cách đọc số 123 875.
A. Một hai ba nghìn tám bảy năm.
B. Một trăm hai ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.
C. Một trăm nghìn hai ba tám trăm bảy năm.
C. Một trăm hai ba nghìn bảy trăm tám mươi lăm.
Câu 4. Cho số 8 763. Số chục của số này là:
A. 6.
B. 63.
C. 8 760.
D. Đáp án khác.
Câu 5. Chữ số 7 trong số 7 110 385 có giá trị là bao nhiêu?
A. 7 000 000.
B. 7 000.
C. 700.
D. 7.
Câu 6. Viết số 27 bằng số La Mã.
A. XXVI.
B. XXVII.
C. XXVIII.
D. XXIV.
Câu 7. Trong các số sau: 11 191; 280 901; 12 009 020; 9 126 345. Số nào số 9 ở hàng nghìn.
A. 11 191.
B. 280 901.
C. 12 009 020.
D. 9 126 345.
Câu 8. Hai mươi chín nghìn sáu trăm linh ba là số nào?
A. 26 903.
B. 29 603.
C. 23 609.
D. 20 603.
Câu 9. Biểu diễn các chữ số La Mã: XXI, XXII, XIX bằng các số tự nhiên lần lượt là:
A. 21; 22 và 19.
B. 22; 21 và 19.
C. 19; 21 và 22.
D. 21; 19 và 22.
Câu 10. Cho số 23 473 872. Số triệu của số này là:
A. 3
B. 23 000 000
C. 20 000 000
D. 2
II. Thông hiểu
Câu 1. Viết số 43 406 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
A. 43 406 = 4 + 3 + 4 + 0 + 6.
B. 43 406 = 4x1 000 + 3x100 + 4x10 + 6.
C. 43 406 = 4x10 000 + 3x1 000 + 4x100 + 0x10 + 6.
D. 43 406 = 43x100 + 406.
Câu 2. Một số tự nhiên có 6 chữ số được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
A. 090 909.
B. 909 909.
C. 909 090.
D. 909 009.
Câu 3. Một số được viết dưới dạng tộng các chữ số là: 8x10 000 + 9x100 + 2x10. Số đó là số nào?
A. 89 020
B. 89 200
C. 80 902
D. 80 920
Câu 5. Chỉ dùng bốn chữ số 0; 2; 3. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà mỗi chữ số chỉ viết một lần.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8.
III. Vận dụng
Câu 1. Dùng các chữ số 0; 3; 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị 50.
A. 350
B. 305
C. 503
D. 530
Câu 2. Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
A. 9 999
B. 9 090
C. 9 009
D. 9 990
Câu 3. Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa.
A. 5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 1 nghìn đồng.
B. 5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 2 tờ 1 nghìn đồng.
C. 4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 1 nghìn đồng.
D. 4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 2 tờ 1 nghìn đồng.