Với 30 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Với 30 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Nhận biết
Câu 1. Cho các số sau: 112; 345; 256; 1 045; 20 134. Có bao nhiêu số chia hết cho 2.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Lời giải
Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.
Trong các số đã cho các số chia hết cho:112; 256; 20 134.
Vậy có 3 số trong các số đã cho chia hết cho 2.
Đáp án: D
Câu 2. Tìm x {55; 67; 79; 84} sao cho x – 12 chia hết cho 3.
A. x = 55;
B. x = 67;
C. x = 79;
D. x = 84.
Lời giải
Vì 12 = 3.4 nên 12 chia hết cho 3.
Do đó để x – 12 chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3.
Trong các số ta thấy 84 là thỏa mãn chia hết cho 3 vì 8 + 4 = 12 chia hết cho 3.
Đáp án: D
Câu 3. Thay * trong số bằng chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 9.
A. 7;
B. 8;
C. 2;
D. 5.
Lời giải
Ta có 2 + 3 + * + 5 = 10 + *.
Để số đã cho chia hết cho 9 thì 10 + * phải chia hết cho 9.
Nên * thuộc {8; 17; 26; …}.
Mà * là chữ số nên * = 8.
Đáp án: B
Câu 4. Trong các số nào dưới đây số nào chia hết cho 5.
A. 11 234 005;
B. 1 267;
C. 567;
D. 6 559.
Lời giải Số 11 234 005 có tận cùng là chữ số 5 nên số này chia hết cho 5.
Đáp án: A
Câu 5. Cho các số sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Lời giải
Dựa vào bảng số nguyên tố cuối sách giáo khoa, ta có: 113 và 811 là hai số nguyên tố.
Vậy có 2 số nguyên tố trong các số đã cho.
Đáp án: B
Câu 6. Kết quả khi phân tích 204 ra tích các thừa số nguyên tố:
A. 2.3.17;
B. 2.32.17;
C. 22.32.17;
D. 22.3.17.
Lời giải
Ta có:
204
102
51
17
1
2
2
3
17
Vậy 204 = 22.3.17.
Đáp án: D
Câu 7. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng(hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5.
A. 123 + 50;
B. 145 300 + 34 + 570;
C. 12 760 – 105;
D. 875 – 234 – 120.
Lời giải
Ta có 12 760 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5;
105 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
Vậy 12 760 – 105 chia hết cho 5.
Đáp án: C
Câu 8. Hợp số là gì:
A. Hợp số là số tự nhiên.
B. Hợp số là số tự nhiên khác 0 có hai ước.
C. Hợp số là số tự nhiên khác 0 có nhiều hơn hai ước.
D. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
Lời giải Hợp số là các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
Đáp án: C
Câu 9. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: “Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số ……. các bội chung của các số đó.”
A. nhỏ nhất.
B. lớn nhất.
C. nguyên tố.
D. hợp số.
Lời giải Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất các bội chung của các số đó.
Đáp án: A
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có:
Đáp án: B
II. Thông hiểu
Câu 1. Tìm x để, và 0 < x ≤ 70. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Lời giải
Vì và nên x là bội chung của 5 và 7.
Do 5 và 7 là hai số nguyên tố nên BCNN(5, 7) = 5.7 = 35.
Suy ra BC(5, 7) = { 0; 35; 70; 105; …}.
Vì x là bội chung của 5 và 7 nên x BC(5, 7) = { 0; 35; 70; 105; …}.
Mà 0 < x ≤ 70 nên x .
Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn điều kiện.
Đáp án: C
Câu 2. Kết quả phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố:
A. 120 = 22.3.5;
B. 120 = 23.3.5;
C. 120 = 2.32.5;
D. 120 = 22.32.5.
Lời giải
Ta có:
120
60
30
15
5
1
2
2
2
3
5
Vậy 120 = 23.3.5.
Đáp án: B
Câu 3. Tìm ƯCLN(128; 36)
A. 22;
B. 27;
C. 22.32;
D. 27.32.
Lời giải
Ta có 128 = 27; 36 = 22.32.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.
Vậy ƯCLN(128; 36) = 22.
Đáp án: A
Câu 4. Cho A = 2.7.12 + 49.53 và B = 3.4.5 + 2 020.2 021. 2022. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. A và B là các số nguyên tố;
B. A và B là hợp số;
C. A là số nguyên tố, B là hợp số.
D. A là hợp số, B là số nguyên tố.
Lời giải
+) Xét A = 2.7.12 + 49.53:
Vì 2.7.12 chia hết cho 7, 49.53 = 7.7.53 chia hết cho 7 nên A chia hết cho 7.
Vậy A có một ước khác 1 và chính nó nên A là hợp số.
+) Xét B = 3.4.5 + 2 020.2 021. 2022
Ta có: 3.4.5 = 3.2.2.5 chia hết cho 2, 2 020.2 021.2 022 chia hết cho 2 nên B chia hết cho 2.
Vậy B có một ước nữa khác 1 và chính nó nên B là hợp số.
Đáp án: B
Câu 5. Thực hiện phép tính
Lời giải
Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7.
BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.
Ta có: 42:14 = 3; 42:21 = 2. Khi đó:
Đáp án: A
Câu 6. Thực hiện phép tính 122:6 + 2.7 rồi phân tích ra thừa số nguyên tố:
A. 23.7;
B. 22.32;
C. 2.19;
D. 2.32.
Lời giải
122:6 + 2.7
= 144:6 + 2.7
= 24 + 14
= 38.
Ta có:
38
19
1
2
19
Vậy 38 = 2.19.
Đáp án: C
Câu 7. Kết quả của các phân số: sau khi quy đồng là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có 15 = 3.5; 9 = 32; 27 = 33.
BCNN(15, 9, 27) = 33.5 = 135.
Khi đó: 135:15 = 9; 135:9 = 15; 135:27 = 5. Ta được:
Khi đó BC(24, 18) = B(72) = {0; 72; 144; 216; 288; …}.
Đáp án: C
Câu 9. Cho các chữ số x và y biết vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Có tất cả bao nhiêu cặp số (x, y) thỏa mãn điều kiện trên.
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 8.
Lời giải
Số cần tìm là số chia hết cho 5 nên y = 0 hoặc y = 5.
+) Với y = 0 thì số đã cho là , ta có: 2 + x + 5 + 7 + 0 = 14 + x.
Để số đã cho chia hết cho 3 thì 14 + x chia hết cho 3.
Khi đó x .
Vì x là chữ số nên x .
+) Với y = 5 thì số đã cho là , ta có: 2 + x + 5 + 7 + 5 = 18 + x.
Để số đã cho chia hết cho 3 thì 17 + x chia hết cho 3.
Khi đó x .
Vì x là chữ số nên x .
Vậy có tất cả 7 cặp x và y thỏa mãn điều kiện.
Đáp án: C
Câu 10. Tìm ƯCLN của hai số m và n biết m = 2.32.52 và n = 23.3.54.
A. 24;
B. 150;
C. 45 000;
D. 30.
Lời giải
Ta có: m = 2.32.52 và n = 23.3.54.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ nhỏ nhất là: 2.3.52 = 150.
Vậy ƯCLN(m, n) = 150.
Đáp án: B
III. Vận dụng
Câu 1. Tìm các số tự nhiên n thỏa mãn 6 (n + 1).
A. n ∈{0; 1; 2; 5}.
B. n ∈{0; 2; 3; 6}.
C. n ∈{0; 6; 12; 18; …}.
D. n ∈ {0; 5; 11; 17; …}.
Lời giải
Vì nên n + 1 thuộc Ư(6).
Lấy 6 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 6, ta thấy 6 chia hết cho 1; 2; 3; 6.
Khi đó Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.
Suy ra n + 1 thuộc {1; 2; 3; 6}.
Hay n thuộc {0; 1; 2; 5}.
Đáp án: A
Câu 2. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6.
A. 330;
B. 500;
C. 660;
D. 700.
Lời giải
Vì số học sinh của khối 6 khi xếp thành 10; 12 và 15 hàng đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 chia hết cho 10; 11 và 15. Hay học sinh khối 6 là bội chung của 10; 11 và 15.
Vì số học sinh khối 6 trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh nên số học sinh khối 6 là 660 học sinh.
Đáp án: C
Câu 3. Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe oto của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay thì lần gần nhất tiếp theo của bác ấy sẽ cùng làm hai việc vào tháng nào?
A. tháng 7;
B. tháng 8;
C. tháng 9;
D. tháng 10.
Lời giải
Khoảng cách giữa hai đợt bác ấy sẽ làm hai việc sẽ là bội chung của 3 và 6.
Ta có 3 = 3; 6 = 2.3.
Khi đó BCNN(3, 6) = 6.
Nghĩa là cứ 6 tháng 1 thì bác sẽ làm hai việc cùng một lúc.
Đợt vừa rồi là tháng 4 thì lần gần nhất tiếp theo là 4 + 6 = 10.
Vậy vào tháng 10 thì bác ấy sẽ vừa thay dầu và vừa xoay lốp ô tô.
Đáp án: D
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: