15 Bài tập trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 16 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
15 Bài tập trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 16 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Nhận biết
Câu 1. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta
A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
B. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu
D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu
Câu 2. Cho phép tính 4 – (12 – 15). Sau khi phá ngoặc ta được:
A. 4 – 12 – 15
B. 4 + 12 – 15
C. 4 – 12 + 15
D. 4 – 12 – 15
Câu 3. Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ đằng trước, ta:
A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
B. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu
D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu
Câu 4. Cho phép tính (-385 + 210) + (217 – 385). Khi bỏ dấu ngoặc, ta được:
A. – 385 + 210 + 385 – 217
B. 385 + 210 + 217 – 385
C. – 385 + 210 + 217 – 385
D. 385 – 210 + 217 – 385
II. Thông hiểu
Câu 1. Tính giá trị biểu thức: (-314) – (75 + x) nếu x = 25
A. – 214
B. – 314
C. – 414
D. – 404
Câu 2. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương.
b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm.
c) số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 3. Thực hiện các phép tính sau: 333 – [(-14 657) + 57] – 78.
A. 14 855
B. - 14 345
C. 14 303
D. 14 969
Câu 4. Tính một cách hợp lí: (39 – 2 689) + 2 689;
A. – 5 339
B. 5 405
C. 40
D. 39
Câu 5. Tìm số nguyên x, y; biết:
a) x – 345 = 69;
b) y – 345 – 69 = -12;
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. x = y
B. x > y
C. x < y
D. x = 2y
III. Vận dụng
Câu 1. Vào mùa mưa, mực nước trung bình của một hồ chứa cao hơn 5m so với mực nước thông thường. Vào mùa khô, mực nước trung bình của hồ chứa đó lại thấp hơn 3m so với mực nước thông thường. Mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mùa mưa và mùa khô chênh lệch bao nhiêu?
A. 2m
B. 8m
C. 5m
D. -3m
Câu 2. Quan sát trục số nằm ngang ở Hình 7 và thực hiện phép tính sau: d – c;
A. -1
B. 5
C. -5
D. 1
Câu 3. Tính một cách hợp lí: (-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144;
A. 2 188
B. 2 142
C. 2 146
D. 2 100
Câu 4. Tại câu lạc bộ Toán học, ba bạn Lâm, Hùng và Khánh tranh luận với nhau:
Bạn Lâm khẳng định luôn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ; bạn Hùng thì bảo tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng chỉ lớn hơn số bị trừ; còn bạn Khánh cho rằng không thể tìm được hai số nguyên nào như bạn Lâm và Hùng khẳng định. Theo em, bạn nào sai?
A. Bạn Lâm
B. Bạn Hùng
C. Bạn Khánh
D. Cả ba bạn đều sai
Câu 5. Cho các số nguyên a, b, c, d. Biết: x = (-a) + b – (c + d) và y = c – b + (d + a).
Khẳng định nào dưới đây là đúng.
A. x = y
B. x = -y
C. x > y
D. x < y
Câu 6. Kết quả của phép tính: (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008.
A. – 8 056
B. – 4 130
C. – 16 112
D. - 14 098
Câu 7. Tìm x, biết: 12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987.
A. 280
B. -280
C. 12 707
D. -12 707