15 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5 chọn lọc, có đáp án chi tiết - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
15 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5 chọn lọc, có đáp án chi tiết
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Nhận biết
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Tam giác đều có 6 trục đối xứng
B. Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng
C. Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có đúng một trục đối xứng
D. Hình bình hành có hai trục đối xứng.
Lời giải
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng nên A sai.
- Hình chữ nhật với hai kích thước có 2 trục đối xứng nên B sai.
- Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có đúng 1 trục đối xứng nên C đúng.
- Hình bình hành không có trục đối xứng nên D sai.
Chọn D
Câu 2. Quan sát các hình dưới đây:
Có bao nhiêu hình có trục đối xứng
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải
Có 5 hình có trục đối xứng
Câu 3. Cho các hình vẽ dưới đây
Hình nào là hình có tâm đối xứng?
A. Hình a) và Hình b)
B. Hình a) và Hình c)
C. Hình b) và Hình c)
D. Cả ba Hình a), Hình b) và Hình c).
Lời giải
Hình a) và Hình c) là hình có tâm đối xứng.
Chọn B
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Hình vuông có 4 trục đối xứng.
B. Hình thoi, các góc khác 900 có đúng hai trục đối xứng.
C. Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng.
D. Hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.
Lời giải
Hình lục giác đều có tất cả 6 trục đối xứng
Do đó C sai.
Chọn C
Câu 5. Trong các biểu tượng sau, biểu tượng nào có trục đối xứng?
A. Biểu tượng hòa bình và biểu tượng Hội chữ thập đỏ
B. Biểu tượng Hội chữ thập đỏ và biểu tượng ngành Y dược
C. Biểu tượng ngành Y dược và biểu tượng hòa bình
D. Cả ba biểu tượng trên
Lời giải
Có hai biểu tượng có trục đối xứng là: biểu tượng hòa bình và biểu tượng Hội chữ thập đỏ.
Chọn A
Câu 6. Cho hình vẽ:
Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn tất cả trục đối xứng của hình vẽ trên:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Hình biểu diễn tất cả các trục đối xứng của hình đã cho là:
Chọn B.
Câu 7. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a) Số trục đối xứng của tam giác đều nhỏ hơn số trục đối xứng của hình thoi.
b) Hình tròn có một trục đối xứng là đường thẳng đi qua tâm của hình tròn.
c) Hình thang cân có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
d) Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường chéo.
A. 0
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Tam giác đều có 3 trục đối xứng, hình thoi có 2 trục đối xứng nên a) sai.
Hình tròn có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm nên b) sai.
Hình thang cân không có tâm đối xứng nên c) sai.
Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng nối trung điểm của hai cạnh đối diện nên d) sai.
Vậy không có phát biểu nào đúng.
Chọn A
Câu 8. Trong các hoa văn sau, hình hoa văn nào có tâm đối xứng?
A. Hình a) và hình b)
B. Hình b) và hình c)
C. Hình c) và hình a)
D. Không có hình nào
Lời giải
Hình a) và hình c) có tâm đối xứng
Chọn C
Câu 9. Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng.
B. Hình tròn có một tâm đối xứng là tâm của đường tròn
C. Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo
D. Hình thang cân không có tâm đối xứng.
Lời giải
Hình lục giác đều chỉ có 1 tâm đối xứng là giao điểm của ba đường chéo. Do đó A sai.
Chọn A
Câu 10. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng trục đối xứng của hình sau:
A.
B.
C. Hình này không có trục đối xứng
D.
Lời giải
Hình đã cho không có trục đối xứng.
Chọn C
II. Thông hiểu
Câu 1. Đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.
A. 8 cm
B. 1 cm
C. 2 cm
D. 4 cm
Lời giải
Do O là tâm đối xứng của AB nên O chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn OA bằng OB và bằng một nửa AB bằng 2cm.
Chọn C
Câu 2. Cho hình bình hành ABCD có tâm O là tâm đối xứng. Biết OA = 5cm, OD = 7cm, tính độ dài hai đường chéo AC và BD
A. 5cm, 7cm
B. 5cm, 14cm
C. 10cm, 7cm
D. 10cm, 14cm
Lời giải
Do O là tâm đối xứng nên O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa mãn OA bằng OC, OB bằng OD.
Suy ra độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 5.2 = 10cm,
Độ dài BD gấp đôi độ dài OD bằng 7.2 = 14cm.
Vậy AC = 10cm, BD = 14cm.
Chọn D
Câu 3. Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2cm. Hãy tính diện tích hình thoi.
A. 6 cm2
B. 12 cm2
C. 24 cm2
D. 48 cm2
Lời giải
Vì O là tâm đối xứng nên độ dài AC gấp đôi độ dài OA bằng 6cm và độ dài BD gấp đôi độ dài OB bằng 4cm.
Diện tích hình thoi ABCD là: 6.4:2= 12 cm2.
Chọn B
Câu 4. Một chiếc bàn có mặt bàn là hình lục giác đều như hình dưới đây. Biết rằng độ dài đường chéo chính là 1,2m, em hãy tích khoảng cách từ tâm đối xứng của mặt bàn đến mỗi đỉnh và chu vi mặt bàn.
A. 1,2 m và 7,2 m
B. 0,6 m và 7,2 m
C. 0,6 m và 3,6 m
D. 1,2 m và 3,6 m
Lời giải
Khoảng cách từ tâm đối xứng đến mỗi đỉnh bằng một nửa đường chéo chính và bằng: 1,2:2 = 0,6 (m).
Do hình lục giác đều được ghép từ 6 tam giác đều nên cạnh của hình lục giác cũng bằng 0,6 (m).
Chu vi mặt bàn là: 0,6.6 = 3.6 (m).
Chọn C
Câu 5. Một hình tròn có bán kính 6cm, khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm nằm trên đường tròn bằng:
A. 3cm
B. 2cm
C. 6cm
D. 12cm
Lời giải
Tâm đối xứng của hình tròn chính là tâm của đường tròn nên khoảng cách từ tâm đối xứng đến các điểm trên đường tròn đúng bằng bán kính và bằng 6cm.
Chọn C