15 Bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
15 Bài tập trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6
Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
I. Nhận biết
Câu 1. Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:
A. Số bị chia;
B. Số chia;
C. Thương;
D. Số dư.
Câu 2. Phép nhân có tính chất:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Phân phối giữa phép nhân và phép cộng
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 3. Với hai số tự nhiên a và b ( b khác 0) Tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q. Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng:
A. a chia hết cho b.
B. b chia hết cho a.
C. a chia cho b dư r.
D. b chia cho a dư r.
Câu 4. Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) ta luôn tìm được hai số q, r sao cho a = b.q + r, điều kiện của r là:
A. r < b;
B. 0 < r < b;
C. 0 ≤ r < b;
D. r ≥ 0;
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. a.1 = 1.a = a;
B. a.0 = 0.a = a;
C. (ab)c = a(bc) = abc;
D. a(b + c) = ab + ac.
Câu 6. Tính nhẩm 125.100
A. 12 500;
B. 1 250;
C. 12 000;
D. 12 050.
Câu 7. Tích a.b bằng:
A. a + a + … + a (a số hạng).
B. a + a + … + a (b số hạng).
C. a.a… a (b thừa số a).
D. a.a…a (a thừa số a).
II. Thông hiểu
Câu 1. Kết quả của phép tính: 47.273 là:
A. 10 011;
B. 12 831;
C. 12 731;
D. 12 031.
Câu 2. Tìm số dư của phép chia 2 059:17.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 3. Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.
A. 12 900;
B. 1 290;
C. 11 610;
D. 12 090.
Câu 4. Cần ít nhất bao nhiêu xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên của đội bóng?
A. 10 xe;
B. 11 xe;
C. 12 xe;
D. 13 xe.
Câu 5. Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào sai?
A. 17.67 = 1 129;
B. 603. 295 = 177 875;
C. 723:3 = 241;
D. 5 604:28 = 200 (dư 4).
Câu 6. Một trường học có 35 lớp học mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bàn ghế.
A. 70 bộ.
B. 600 bộ.
C. 700 bộ.
D. 500 bộ.
Câu 7. Tính nhẩm: 125. 8 723.8
A. 872 300
B. 8 723 000
C. 87 230 000
D. 8 723.
Câu 8. Giá tiền in một trang giấy A4 là 250 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 86 trang.
A. 2 150 (đồng).
B. 215 000 (đồng).
C. 21 500 (đồng).
D. 11 500 (đồng).
Câu 9. Mẹ Lan mua một túi gạo 15kg gạo loại ngon hết 480 000 đồng. Hỏi một ki – lô – gam gạo giá bao nhiêu tiền?
A. 22 000 đồng.
B. 30 000 đồng.
C. 32 000 đồng.
D. 20 000 đồng.
Câu 10. Kết quả của phép tính 120.87 + 120.12 + 120
A. 120.
B. 1 200.
C. 12 000.
D. 1 080.
III. Vận dụng
Câu 1. Một trường THCS có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao ghế băng để học sinh có đủ chỗ ngồi.
A. 199
B. 200
C. 201
D. 202
Câu 2. Một trường Trung học cơ sở có 45 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
A. 540 học sinh.
B. 180 học sinh.
C. 2 060 học sinh.
D. 2 160 học sinh