Với 45 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Với 45 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1.Phép nhân và phép chia phân số
Câu 1. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Trả lời:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Tính: 58.−34
A. −116
B. -2
C. −1532
D.−532
Trả lời:
58.−34=5.(−3)8.4=−1532
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3. Chọn câu đúng
A.(−76)=−4936
B.(23)3=89
C.(2−3)3=8−27
D.(−23)4=−1681
Trả lời:
Đáp án A: (−76)2=(−7)262=4936≠−4936nên A sai.
Đáp án B:(23)3=2333=827≠89 nên B sai.
Đáp án C:(2−3)3=23(−3)3=8−27 nên C đúng.
Đáp án D:(−23)4=(−2)434=1681≠−1681 nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4. Kết quả của phép tính (−2).38 là:
A.−168
B.−138
C.−616
D.−34
Trả lời:
(−2).38=(−2).38=−68=−34
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Tính 914.−58.149
A. −1528
B.−928
C.−58
D.−78
Trả lời:
914.−58.149=(914.149).−58=1.−58=−58
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Tìm x biết x:(−25)=354
A.x=−127
B.x=−118
C.x=−19
D.x=−145
Trả lời:
x:(−25)=354x=354.(−25)=118.−25=−145
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7. Tính giá trị biểu thức A=(114.−59−49.114).833
Câu 8. Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là 53cm và 74cm?
A.3324cm2
B.3512cm2
C.3524cm2
D.3312cm2
Trả lời:
Diện tích hình tam giác đó là:S=12.53.74−1.5.72.3.4=3524cm2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng 58 ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là
….. mét
Trả lời:
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
−32.58=−32.58=−20 (mét)
Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 338 lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là…..cm
Trả lời:
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp 338 lần chim ruồi ong.
Câu 16. Một hình chữ nhật có diện tích là 815(cm2) , chiều dài là 43(cm). Tính chi vu hình chữ nhật đó.
A.525(cm)
B.2615(cm)
C.5215(cm)
D.5215(cm2)
Trả lời:
Chiều rộng hình chữ nhất là: 815:43=25(cm)
Cho vi hình chữ nhật là: (43+25).2=5215(cm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17. Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được 38 số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được 25 số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là …. trang
Trả lời:
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.38=30 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.25=32 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang
Câu 18. Tính giá trị của biểu thức(−2−5:3−4).45
A.7532
B.3275
C.−3275
D.−7532
Trả lời:
(−2−5:3−4).45=(25.−43).45=−815.45=−3275
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19. Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: ….. km/h
Trả lời:
Quãng đường ô tô đi được là: S=vtb.t=40.34=30(km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:vtb=S:t=30:12=60(km/h)
Dạng 2.Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số
Câu 1. Phép nhân phân số có những tính chất nào?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất nhân phân phối
D. Tất cả các tính chất trên
Trả lời:
Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2. Tính:112.8−9
A.−227
B.−49
C.−118
D.−32
Trả lời:
112.8−9=1.812.(−9)=1.2.44.3.(−9)=2−27=−227
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3. Chọn câu sai
A.27.146=23
B.25.−415=−203
C.(2−3)2.94=1
D.−1625.(25−24)=−23
Trả lời:
Đáp án A: 27.146=2.147.6=2842=23nên A đúng.
Đáp án B: 25.−415=25.(−4)15=−10015=−203nên B đúng.
Đáp án C: (2−3)2.94=22(−3)2.94=49.94=1nên C đúng.
Đáp án D: −1625.(25−24)=−1625.25−24=−2−3=23≠−23nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4. Tìm số nguyên x biết −56.12025<x<−715.914
A. x ∈{−3; −2; −1}
B. x ∈{−4; −3; −2; −1}
C. x ∈{−3; −2}
D. x∈{−3; −2; −1; 0}
Trả lời:
−56.12025<x<−715.914−56.245<x<−15.32−4<x<−310
X ∈{−3; −2; −1}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn (−53)3<x<−2435.−56?
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Trả lời:
Vì x nguyên dương nên x > 0
Mà (−53)3=−12527<0 nên (−53)3<0<−2435.−56
Khi đó:
0<x<−2435.−56
0<x<47
Vì 47<1 nên 0 < x < 1 nên không có số nguyên dương nào thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãnx:58=−1435.15−42
A.556
B.−556
C.528
D.−528
Trả lời:
x:58=−1435.15−42x:58=−25.5−14x:58=17x=17.58=556
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (76+x):1625=−54:
Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì 72x+1 nguyên.
Do đó 2x+1∈U(7)={±1;±7}
Ta có bảng:
2x+1
1
-1
7
-7
x
0
-1
3
-4
Vậy x∈{0;−1;3;−4} suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24. Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết 54 giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
A.109
B.911
C.119
D. 2
Trả lời:
Quãng đường AB là: 40.54=50(km)
Thời gian người đó đi từ B về A là: 5045=109 (giờ)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25. Phân số ab là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số 1235;1849 cho ab ta được kết quả là một số nguyên. Tính a + b.
A. 245
B. 251
C. 158
D. 496
Trả lời:
Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: ab (a, b là nguyên tố cùng nhau)
Ta có: 1235:ab=12b35a là số nguyên, mà 12; 35 là nguyên tố cùng nhau
Nên
Ta lại có: 1849:ab=18b49a là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau
Nên 18⋮a;b⋮49
Để ab lớn nhất có a = UCLN(12; 18) = 6; b = BCNN(35; 49) = 245
Vậy tổng a + b = 6 + 245 = 251
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: …… km/h
Trả lời:
Quãng đường ô tô đi được là: S=vtb.t=40.34=30(km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là vtb=s:t=30:12=60(km/h)
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: