Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 Chương 6: Phân số gồm 25 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
25 Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 Chương 6 Kết nối tri thức có lời giải | Trắc nghiệm Toán 6
Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 Chương 6: Phân số gồm 25 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 1. Sắp xếp các phân số sau: theo thứ tự từ lớn đến bé.
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có: ; ;
Vì ⇒
Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Đáp án: B
Câu 2. Rút gọn phân số đến tối giản ta được:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 3. Tìm một phân số ở giữa hai phân số và
A.
B.
C.
D. Không có phân số nào thỏa mãn
Trả lời:
Ta có: = 0,1; = 0,2
Vậy số cần tìm phải thỏa mãn:
0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15 =
Đáp án: C
Câu 4. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5
B. 5,2
C. 0,4
D. 0,04
Trả lời:
= 0,4
Đáp án: C
Câu 5. Hỗn số được chuyển thành số thập phân là:
A. 1,2
B. 1,4
C. 1,5
D. 1,8
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 6. Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
3,015 =
Đáp án: C
Câu 7. Phân số nghịch đảo của phân số: là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Phân số nghịch đảo của phân số: là .
Đáp án: D
Câu 8. Số tự nhiên x thỏa mãn:
35,67 < x < 36,05 là:
A. 35
B. 36
C. 37
D. 34
Trả lời:
Ta có:
35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.
Đáp án: B
Câu 9. Tính:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
= (3 + 1) + = 4 + =
Đáp án: A
Câu 10. Tính: là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
= = = =
Đáp án: B
Câu 11. Cho và . Chọn đáp án đúng.
A. A < −B
B. 2A > B
C. A > B
D. A = B
Trả lời:
Ta có:
Và
Vậy A = B
Đáp án: D
Câu 12. Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đổi:45 phút = giờ
Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1 + 3 = (bể)
Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: (bể)
Đáp án: B
Câu 13. Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
A. 39 km/h
B. 40 km/h
C. 42 km/h
D. 44 km/h
Trả lời:
hời gian người đó đi hết quãng đường AB là:
8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút
Đổi 1 giờ 40 phút = giờ.
Vận tốc của người đi xe máy đó là: 65: = 39 (km/h)
Đáp án: A
Câu 14. Tìm x, biết: 2,4x = .0,4
A. x = 4
B. x = −4
C. x = 5
D. x = −0,2
Trả lời:
2,4x = .0,4
2,4x = −1,2.0,4
2,4x = −0,48
x = −0,48:2,4
x = −0,2
Đáp án: D
Câu 15. Cho hai biểu thức B = : + và C = + − . Chọn câu đúng.
A. B < 0; C = 0
B. B > 0; C = 0
C. B < 0; C < 0
D. B = 0; C < 0
Trả lời:
B = : +
C = + −
= 0
Vậy C = 0; B < 0
Đáp án: A
Câu 16. Rút gọn phân số ta được kết quả là:
A. 2000
B. 1000
C. 100
D. 200
Trả lời:
= = 1000
Đáp án: B
Câu 17 . Cho x là giá trị thỏa mãn
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 18. Rút gọn phân số A = đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
A. 9
B. 1
C.
D. 2
Trả lời:
Ta có:
Đáp án: C
Câu 19. Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số sau: và
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
;
Lại có: ⇒
Đáp án: A
Câu 20. Tính nhanh: A = + + + ... +
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 21. Cho phân số A = (n ∈ Z; n ≠ –1)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
A. 10
B. 8
C. 6
D. 4
Trả lời:
Ta có: A = = = – = 1 –
Để A có giá trị nguyên thì 6⋮(n + 1) ⇒ (n + 1) ∈ U(6) = {±1; ±2; ±3; ±6}
Ta có bảng sau:
Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0; −2; 1; −3; 2; −4; 5; −7.
Đáp án: B
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: