200 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX (có lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 200 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX có lời giải được biên soạn bám sát chương trình Lịch sử 11 giúp các bạn học tốt môn Lịch sử hơn.
200 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX có lời giải
Câu 1:
Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
A. đang trong thời kì phát triển thịnh đạt
B. đang trong thời kì đầu phát triển
C. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa
D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
Câu 2:
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta từ giữa thế kỉ XIX là
A. ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
B. đê điều không được chăm sóc
C. nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn
D. sản xuất nông nghiệp sa sút
Câu 3:
Nguyên nhân cơ bản khiến công, thương nghiệp nước ta ở thế kỉ XIX trở nên đình đốn là
A. thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề
B. nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp
C. bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt
D. thiếu nguyên vật liệu để phát triển công thương nghiệp
Câu 4:
Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
A. chính sách nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
B. chính sách nghiêm cấm thương nhân buôn bán với người nước ngoài
C. chính sách không giao thương với thương nhân phương Tây
D. chính sách cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
Câu 5:
Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đầu thế kỉ XIX đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam
B. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây
C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến
D. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ
Câu 6:
Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam
A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa
B. Truyền bá đạo Thiên Chúa
C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam
D. Buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn
Câu 7:
Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra
A. xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình
B. sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng”
C. điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam
D. khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây
Câu 8:
Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi “tự do buôn bán và truyền đạo”, tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì?
A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam
B. Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam
C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp
D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam
Câu 9:
Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để
A. biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)
B. tranh giành ảnh hưởng với thực dân Anh tại châu Á
C. loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam
D. biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh
Câu 10:
Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào?
A. Đà Nẵng
B. Hội An
C. Lăng Cô
D. Thuận An
Câu 11:
Vì sao Tây Ban Nha liên quân với Pháp trong công cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha để tiến hành xâm lược
B. Pháp và Tây Ban Nha đã thỏa thuận chia nhau tiến hành xâm lược Việt Nam
C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại
D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam mà muốn chia đôi
Câu 12:
Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm … … … làm căn cứ, rồi tấn công ra … … … nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
A. Lăng Cô … Huế
B. Đà Nẵng … Huế
C. Đà Nẵng … Hà Nội
D. Huế … Hà Nội
Câu 13:
Nội dung nào không phản ánh lí do khiến Pháp quyết định đánh chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng
B. Gia Định không có quân triều đình đóng
C. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn
D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể sang Campuchia
Câu 14:
Khi đánh chiếm Gia Định (năm 1859), quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến vì
A. trong thành không có lương thực
B. trong thành không có vũ khí
C. quân triều đình Huế phản công quyết liệt
D. các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
Câu 15:
Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?
A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”
B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”
D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 16:
Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định (1860), Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh
A. sản xuất vũ khí
B. xây dựng đại đồn Chí Hòa
C. ngày đêm luyện tập quân sự
D. tổ chức tấn công quân Pháp
Câu 17:
Năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ một lần nữa chủ yếu vì
A. quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định
B. quân Pháp quá mạnh, có vũ khí hiện đại
C. quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội
D. lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu
Câu 18:
Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?
A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối
B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn
C. Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng
D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp
Câu 19:
Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là
A. nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn
B. bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp
C. phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán
D. mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì
Câu 20:
Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trung Trực
C. Phạm Văn Nghị
D. Trương Định
Câu 21:
Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?
A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long
C. Không chủ trương giành lại những vùng đất đã rơi vào tay Pháp
D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp
Câu 22:
Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp
Câu 23:
Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?
A. Bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì
B. Bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị
C. Mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ tay nhà Nguyễn, tiến công đánh chiếm Bắc Kì
D. Tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862
Câu 24:
Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?
A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn
B. Nhân dân chán ghét triều đình
C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do kháng chiến chống Pháp
D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược
Câu 25:
Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)?
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Dương Bình Tâm
Câu 26:
Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?
A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn
C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông
D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây
Câu 27:
Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang, sợ hãi
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang, đầu hàng Pháp
D. Triều đình do dự, không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 28:
Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí của ta thô sơ, lạc hậu
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo cuộc kháng chiến
D. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân thiếu sự liên kết, thống nhất
Câu 29:
Ngàv 20 - 8 - 1864, nhờ có tay sai dẫn đường, thực dân Pháp đã tìm ra nơi ở của
A. Nguyễn Tri Phương
B. Trương Định
C. Nguyễn Trung Trực
D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 30:
Cuối tháng 8 - 1864, thực dân Pháp mở cuộc tập kích bất ngờ vào căn cứ nào của nghĩa quân Trương Định?
A. Tân Hòa
B. Tân Phước
C. Đồng Tháp
D. Tây Ninh
Câu 31:
Ngày 20 - 6 - 1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long ép ai phải nộp thành không điều kiện?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Trương Định
C. Nguyễn Trung Trực
D. Phan Thanh Giản
Câu 32:
Tháng 6 - 1867, thực dân Pháp khuyên ai viết thư cho quan quân hai tỉnh An Giang và Hà Tiên hạ vũ khí nộp thành?
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Phan Thanh Giản
D. Nguyễn Tri Phương
Câu 33:
Trong vòng 5 ngày (từ 20 đến 24 - 6 - 1867), thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh nào ở Nam Kì mà không tốn một viên đạn?
A. Vĩnh Long, An Giang, Tiền Giang
B. Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
D. Vĩnh Long, An Giang, Long An
Câu 34:
Thực dân Pháp có thể đánh úp căn cứ Tân Phước của nghĩa quân Trương Định là do
A. nghĩa quân đã bị tổn thất nhiều
B. có sự dẫn đường của tay sai
C. căn cứ nằm ở ven sông Soài Rạp
D. sự tăng cường viện binh của Pháp
Câu 35:
Nhằm mưu cuộc kháng chiến lâu dài sau khi ba tỉnh miền Tây Nam Kì rơi vào tay Pháp, một số văn thân, sĩ phu yêu nước bất hợp tác với giặc tìm cách vượt biển ra vùng
A. Quảng Nam
B. Thanh Hóa
C. Bình Thuận
D. Bình Định
Câu 36:
Sau khi Trương Định mất, Trương Quyền đưa một bộ phận nghĩa binh lập căn cứ mới ở
A. Đồng Tháp
B. Bến Tre
C. Tây Ninh
D. Hòn Chông
Câu 37:
Người liên lạc với Pu-côm-bô (người Cam-pu-chia) để tổ chức chống Pháp là
A. Trương Định
B. Trương Quyền
C. Phan Tôn
D. Phan Liêm
Câu 38:
Năm 1867, tại vùng dọc theo sông Cửu Long có căn cứ Ba Tri (Bến Tre) do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Trương Định
D. Phan Tôn, Phan Liêm
Câu 39:
Sau khi Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì, Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở
A. Đồng Tháp Mười
B. Hòn Chông
C. Ba Tri
D. Tây Ninh
Câu 40:
"Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là câu nói nổi tiếng của
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Nguyễn Trung Trực
D. Trương Định
Câu 41:
Người bi đày ra ngoài hải đảo, khi được tha về lại tiếp tục chống pháp ở Tân An, Mĩ Tho đến năm 1875 là
A. Trương Quyền
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Nguyễn Tri Phương
Câu 1:
Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một
A. nước thuộc địa của Pháp
B. nước phụ thuộc vào Pháp
C. quốc gia nửa phong kiến, nửa thuộc địa
D. quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền
Câu 2:
Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam
A. bước vào thời kì ổn định
B. có sự phát triển nhanh chóng
C. đang phát triển đến thời kỉ đỉnh cao với nhiều thành tựu
D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
Câu 3:
Hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta vào giữa thế kỉ XIX là do
A. sản xuất nông nghiệp giảm sút
B. đê điều không được chăm sóc
C. ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
D. nhà nước tổ chức nhiều cuộc khẩn hoang quy mô lớn
Câu 4:
Giữa thế kỉ XIX, công thương nghiệp nước ta bị đình đốn là do
A. thiếu nguồn nguyên nhiên liệu và thị trường
B. bị cạnh tranh gay gắt bởi thương nhân nước ngoài
C. nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp
D. thợ thủ công và thương nhân bỏ nghề bởi thuế khóa nặng nề
Câu 5:
Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà Nguyễn giữa thế kỉ XIX đã
A. thúc đẩy công thương nghiệp phát triển nhanh chóng
B. khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài
C. góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế
D. đưa nền kinh tế nước ta vượt qua khủng hoảng, phát triển nhanh
Câu 6:
Chính sách "cấm đạo" của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Khiến cho Thiên Chúa giáo không có điều kiện phát triển ở Việt Nam
B. Tạo không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phưong Tây
C. Khiến nước ta không có điều kiện tiếp thu được những tinh hoa văn hóa của nhân loại
D. Làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến sau này
Câu 7:
Khởi nghĩa Phan Bá Vành nổ ra vào năm 1821 ở
A. Ninh Bình, Hà Nam
B. Nam Định, Thái Bình
C. Tuyên Quang, Cao Bằng
D. Lai Châu, Điện Biên
Câu 8:
Năm 1833, cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Lương nổ ra ở
A. Nam Định
B. Thái Bình
C. Ninh Bình
D. Tuyên Quang
Câu 9:
Cuộc khởi nghĩa của Lê Văn Khôi (1833) nổ ra ở
A. Định Tường
B. Gia Định
C. Hà Tiên
D. Biên Hòa
Câu 10:
Cuộc khởi nghĩa của Nông Văn Vân (1833 - 1835) nổ ra ở
A. Tuyên Quang, Cao Bằng
B. Điện Biên, Lai Châu
C. Lạng Sơn, Thái Nguyên
D. Nam Định, Thái Bình
Câu 11:
Chiều ngày 31 - 8 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha kéo tới dàn trận trước cửa biển
A. Hải Phòng
B. Thuận An
C. Cam Ranh
D. Đà Nẵng
Câu 12:
Nơi mở đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp là
A. Huế
B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng
D. Gia Định
Câu 13:
Ngày 1 - 9 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên
A. bán đảo Hòn Gốm
B. bán đảo Phước Mai
C. bán đảo Sơn Trà
D. cửa biển Thuận An
Câu 14:
Thời gian liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà là
A. 3 tháng
B. 4 tháng
C. 5 tháng
D. 6 tháng
Câu 15:
Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại sau cuộc tấn công
A. miền Tây
B. miền Đông
C. Đà Nẵng
D. Gia Định
Câu 16:
Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của thực dân Pháp bị thất bại ở Đà Nẵng chủ yếu vì
A. khí hậu khắc nghiệt
B. khả năng tiếp tế khó khăn
C. sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Tri Phương
D. bị quân dân ta chống trả quyết liệt
Câu 17:
Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào
A. Hà Tiên
B. Gia Định
C. Định Tường
D. Biên Hòa
Câu 18:
Ngày 9 - 2 - 1859, hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông nào lên Sài Gòn?
A. Sài Gòn
B. Vàm Cỏ
C. Đồng Nai
D. Cần Giờ
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh lí do khiến thực dân Pháp đánh chiếm Gia Định và Nam Kì?
A. Thực dân Pháp thấy không thể chiếm được Đà Nẵng
B. Gia Định có hệ thống giao thông đường bộ rất thuận lợi
C. Từ Gia Định có thể sang Cam-pu-chia một cách dễ dàng
D. Cắt con đường tiếp tế lương thực của triều đình nhà Nguyễn
Câu 20:
Sau khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến là do
A. quân đội triều đình phản công quyết liệt
B. trong thành không có vũ khí, đạn dược
C. trong thành không có lương thực, thực phẩm
D. các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
Câu 21:
Ngày 17 - 2 - 1859 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Việt Nam?
A. Quân Pháp nổ súng tấn công vào kinh thành Huế
B. Quân Pháp nổ súng đánh thành Gia Định
C. Hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn
D. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng xâm lược Việt Nam
Câu 22:
Kế hoạch xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp có sự thay đổi như thế nào khi quân Pháp chuyển hướng tiến công vào Gia Định?
A. Chuyển từ kế hoạch "chinh phục từ gói nhỏ" sang kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh"
B. Chuyển từ kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" sang kế hoạch "chinh phục từ gói nhỏ"
C. Chuyển từ kế hoạch "tiến đánh thần tốc" sang kế hoạch "đánh lâu dài"
D. Chuyển từ kế hoạch "đánh lâu dài" sang kế hoạch "tiến đánh thần tốc"
Câu 23:
Từ năm 1960, người chỉ huy quân triều đình chống thực dân Pháp ở Gia Định là
A. Nguyễn Hữu Huân
B. Trương Định
C. Phan Thanh Giản
D. Nguyễn Tri Phương
Câu 24:
Từ tháng 3 - 1860, Nguyễn Tri Phương được lệnh từ đâu vào Gia Định?
A. Huế
B. Đà Nẵng
C. Biên Hòa
D. Hà Tiên
Câu 25:
Khi được lệnh từ Đà Nẵng vào Gia Định (năm 1960), Nguyễn Tri Phương đã huy động hàng vạn quân và dân binh
A. ngày đêm luyện tập quân sự
B. xây dựng Đại đồn Chí Hòa
C. sản xuất vũ khí, đạn dược
D. phản công Pháp ở Gia Định
Câu 26:
Khi Pháp tấn công Gia Định, hàng nghìn dũng sĩ do ai chỉ huy đã xung phong đánh đồn Chợ Rẫy, vị trí quan trọng nhất trên phòng tuyến của địch (tháng 7 - 1860)?
A. Nguyễn Hữu Huân
B. Dương Bình Tâm
C. Thân Văn Nhíp
D. Lê Công Thành
Câu 27:
Ngày 23 - 2 - 1861 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?
A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường
B. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long
C. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa
D. Pháp mở cuộc tấn công vào Đại đồn Chí Hòa
Câu 28:
Ngày 23 - 2 - 1861, quân Pháp mở cuộc tấn công vào
A. căn cứ Tân Phước
B. Biên Hòa
C. Định Tường
D. Đại đồn Chí Hòa
Câu 29:
Ngày 12 - 4 - 1861, quân Pháp chiếm được tỉnh
A. Hà Tiên
B. Định Tường
C. Biên Hòa
D. Vĩnh Long
Câu 30:
Ngày 18 - 12 - 1861, quân Pháp chiếm được tỉnh
A. Vĩnh Long
B. Biên Hòa
C. Định Tường
D. Hà Tiên
Câu 31:
Ngày 23 - 3 - 1862, quân Pháp chiếm được tỉnh
A. Vĩnh Long
B. Định Tường
C. Biên Hòa
D. An Giang
Câu 32:
Ngày 10 - 12 - 1861, đội quân của ai đã đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của Pháp trên sông Vàm cỏ Đông?
A. Trương Định
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Nguyễn Tri Phương
D. Nguyễn Trung Trực
Câu 33:
Ngày 10 - 12 - 1861, đội quân của Nguyễn Trung Trực đã đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của địch trên sông nào?
A. Sông Vàm cỏ Tây
B. Sông Sài Gòn
C. Sông Tiền
D. Sông Vàm cỏ Đông
Câu 34:
Ngày 5 - 6 - 1862, triều đình Huế kí với Pháp
A. Hiệp ước Canh Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Nhâm Tuất
D. Hiệp ước Bính Tuất
Câu 35:
Thực hiện những cam kết với Pháp trong Hiệp ước 1862, triều đình Huế ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh
A. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long
B. Biên Hòa, An Giang, Gia Định
C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa
D. Hà Tiên, Gia Định, Định Tường
Câu 36:
Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?
A. Nhân dân ta bất mãn triều đình Huế, không còn tha thiết đánh giặc Pháp
B. Các đội nghĩa quân không chịu hạ vũ khí, phong trào "tị địa" diễn ra rất sôi nổi
C. Nhân dân ta lo sợ trước sự xâm lược của thực dân Pháp nên tìm cách trốn chạy
D. Các đội nghĩa binh chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ làng đi nơi khác để sinh sống
Câu 37:
Năm 1859, khi Pháp đánh Gia Định, ai đã đưa đội quân đồn điền của mình về sát cánh cùng quân triều đình chiến đấu?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Hữu Huân
C. Trương Định
D. Lê Công Thành
Câu 38:
Tháng 2-1861, chiến tuyến Chí Hòa bị vỡ, Trương Định đưa quân về hoạt động ở
A. Tân An
B. Tân Phước
C. Tân Hòa
D. Bến Tre
Câu 39:
Sau Hiệp ước 1862, triều đình ra lệnh cho ai phải bãi binh và điều ông đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang, rồi Phú Yên?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Trương Định
Câu 40:
Người đã chống lệnh triều đình, phất cao lá cờ "Bình Tây Đại nguyên soái", lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Tri Phương
C. Trương Định
D. Nguyễn Hữu Huân
Câu 41:
Ngày 28 - 2 - 1863, giặc Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn vào căn cứ nào của Trương Định?
A. Tân Phước
B. Tân Hòa
C. Tân An
D. Sa Đéc
Câu 42:
Sau khi thực dân Pháp tấn công căn cứ Tân Hòa, nghĩa quân Trương Định đã chiến đấu anh dũng, sau đó rút lui và xây dựng căn cứ mới ở
A. Cần Giờ
B. Tân An
C. Đồng Tháp
D. Tân Phước
Câu 1:
Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tìm cách xoa dịu cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Kì
B. Tìm cách mua chuộc quan lại trong triều đình nhà Nguyễn
C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì
D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn sau khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì?
A. Tiếp tục thực hiện chính sách "Bế quan tỏa cảng”
B. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì
C. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước
Câu 3:
Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điều trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Nguyễn Trường Tộ
C. Tôn Thất Thuyết
D. Hoàng Diệu
Câu 4:
Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B. Tăng cường viện binh cho Bắc Kì
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc
D. Gây sức ép buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới, giao Bắc Kì cho Pháp
Câu 5:
Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”
D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp
Câu 6:
Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê
B. Bôlaéc
C. Rivie
D. Rơve
Câu 7:
Ngày 20-11-1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?
A. Hà Nội
B. Hưng Yên
C. Hải Dương
D. Nam Định
Câu 8:
Quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873 vì
A. triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp
B. quân triều đình chống cự yếu ớt nên dễ bị thất bại
C. quân triều đình chỉ phòng thủ và chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến
D. triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân ở Nam Kì
Câu 9:
Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873?
A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội
B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)
C. Trận phục kích tại Cầu Giấy (Hà Nội)
D. Trận phục kích tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa)
Câu 10:
Trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (12-1873), tên tướng Pháp nào đã tử trận?
A. Gácniê
B. Rivie
C. Hácmăng
D. Đuypuy
Câu 11:
Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ thành?
A. Một viên Chưởng cơ
B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương
C. Lưu Vĩnh Phúc
D. Hoàng Tá Viêm
Câu 12:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) của quân dân ta đã khiến thực dân Pháp
A. tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì
B. hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng
C. bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì
D. ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam
Câu 13:
Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất.
2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước.
3. Thực dân Pháp phái đại úy Gácniê đưa quân ra Bắc.
A. 1,2,3
B. 2,1,3
C. 3,2,1
D. 3,1,2
Câu 14:
Nguyên nhân nào khiến thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874?
A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội
B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa
C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất
D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai
Câu 15:
Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) của quân dân ta?
A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến
C. Cử Hoàng Diệu tiếp tục lãnh đạo kháng chiến
D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước
Câu 16:
Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hácmăng
D. Hiệp ước Patơnốt
Câu 17:
Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc
D.Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
Câu 18:
Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai?
A. Gácniê
B. Rivie
C. Cuốcbê
D. Đuypuy
Câu 19:
Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của quân Pháp là
A. Nguyễn Tri Phương
B. Lưu Vĩnh Phúc
C. Hoàng Diệu
D. Hoàng Tá Viêm
Câu 20:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) chứng tỏ
A. lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của triều Nguyễn
B. ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta
C. đường lối chỉ đạo kháng chiến của nhà Nguyễn là đúng đắn
D. sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế bao vây của địch
Câu 21:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?
A. Dân binh Hà Nội
B. Quan quân binh sĩ triều đình
C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Nguyễn Trung Trực
D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm
Câu 22:
Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp?
A. Quân Pháp tấn công và chiếm được cửa biểu Thuận An (1883)
B. Triều đình kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884)
C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873)
D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882)
Câu 23:
Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hácmăng
D. Hiệp ước Patơnốt
Câu 24:
Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua các hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Giáp Tuất
B. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Patơnốt và Hiệp ước Nhâm Tuất
D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt
......................................................................
......................................................................
......................................................................