X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 10

100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 10


100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 10 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Các định luật bảo toàn từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.

100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản)

Bài 1: Véctơ động lượng là véctơ

A. Cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc.

B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ.

C. Có phương vuông góc với véctơ vận tốc.

D. Cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc.

Lời giải:

Đáp án: D

Động lượng p của một vật là một véctơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p = m.v

Bài 2: Một vật khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v . Động lượng của vật có thể xác định bằng biểu thức:

A. p = - m.v    B. p = mv    C. p= m.v    D. p = -mv

Lời giải:

Đáp án: C

Động lượng p của một vật là một véctơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p = m.v

Bài 3: Đơn vị của động lượng là:

A. kg.m.s    B. kg.m/s2    C. kg.m/s    D. kg.m2/s.

Lời giải:

Đáp án: C

Trong hệ SI, động lượng có đơn vị là kg.m/s.

Bài 4: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.

B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.

C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.

D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.

Lời giải:

Đáp án: B

Va chạm mềm có những đặc điểm sau: Sau va chạm hai vật nhập vào nhau làm một, chuyển động cùng vận tốc. Trong va chạm mềm, tổng động lượng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau, một phần động năng của vật chuyển hóa thành dạng năng lượng khác.

Bài 5: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực?

A. Vận động viên bơi lội đang bơi.

B. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh.

C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy.

D. Chuyển động của con Sứa khi đang bơi.

Lời giải:

Đáp án: D

Trong một hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì theo định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như trên gọi là chuyển động bằng phản lực.→ Chuyển động của con Sứa khi đang bơi là chuyển động bằng phản lực.

Bài 6: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công ?

A. kW.h    B. N.m    C. kg.m2/s2    D. kg.m2/s.

Lời giải:

Đáp án: D

kW.h là đơn vị đo công : A = P.t, P là công suất tính bằng kW, t là thời gian tính bằng h

N.m là đơn vị đo công. Vì A = F.s.cosα, F là lực, đơn vị N; s là quảng đường, đơn vị là m

kg.m2/s2 là đơn vị đo công. Vì 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết (định lý biến thiên động năng), m là khối lượng tính bằng kg, v là vận tốc (m/s).

Bài 7: Một vật sinh công dương khi :

A. Vật chuyển động nhanh dần đều.

B. Vật chuyển động chậm dần đều.

C. Vật chuyển động tròn đều.

D. Vật chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

Đáp án: B

Công của các lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật:

A12 = ΔWđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv22 - 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv12 . Với A12 là tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật

Một vật sinh công dương khi nhận công âm→ A12 < 0 → động năng của vật giảm → Vật chuyển động chậm dần.

Bài 8: Một vật sinh công âm khi:

A. Vật chuyển động nhanh dần đều.

B. Vật chuyển động chậm dần đều.

C. Vật chuyển động tròn đều.

D. Vật chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

Đáp án: A

Một vật sinh công âm→vật nhận công dương →động năng của vật tăng → Vật chuyển động nhanh dần.

Bài 9: Công là đại lượng :

A. Vô hướng, có thể âm hoặc dương.

B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương.

Lời giải:

Đáp án: B

Nếu lực không đổi F có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s.cosα.

→ Công là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

Bài 10: Công suất là đại lượng được tính bằng :

A. Tích của công và thời gian thực hiện công.

B. Tích của lực tác dụng và vận tốc.

C. Thương số của công và vận tốc.

D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực.

Lời giải:

Đáp án: B

Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian: P = A/t. Đơn vị công suất là oát (W): 1 W = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .

Thay A = F.s.cosα.ta được: P = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết = F.v.cosα

Nếu cosα = 1 (lực cùng chiều với quảng đường đi được) thì: P = F.v

Hay lắm đó

Bài 11: Biểu thức của công suất trong trường hợp lực sinh công cùng chiều quảng đường là:

A. P = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết    B. P = Fst    C. P = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .    D. P = Fsv

Lời giải:

Đáp án: A

Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian: P = A/t

Khi α = 0 → P = F.s/t

Bài 12: Động năng được tính bằng biểu thức:

A. Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . m2v2    B. Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . m2v    C. Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . mv2    D. Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . mv

Lời giải:

Đáp án: C

+ Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức:Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . mv2.

Bài 13: Động năng là đại lượng:

A. Vô hướng, luôn dương.

B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.

C. Véc tơ, luôn dương.

D. Véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.

Lời giải:

Đáp án: B

Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . mv2.→ Động năng là đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.

Bài 14: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng?

A. J.    B. Kg.m2/s2.    C. N.m.    D. N.s.

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có động năng :Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . mv2 có đơn vị : kg.(m/s)2 = kg.m/s2.m = N.m

Như vậy, đơn vị của động năng : J hoặc kg.m2/s2 = N.m

Bài 15: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?

A. Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .    B. Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .    C. Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .    D. Wđ = 2mp2

Lời giải:

Đáp án: A

Từ biểu thức động năng ta có khai triển: Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .

Bài 16: Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?

A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh.

B. Viên đạn đang bay.

C. Búa máy đang rơi.

D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất.

Lời giải:

Đáp án: D

Hòn đá đang nằm trên mặt đất → vận tốc của nó bằng 0 → Wđ = 0 → nó không có khả năng sinh công.

Bài 17: Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm ngang bằng 300. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị (lấy √3 ≈ 1,73) là

A. 30000 J.    B. 15000 J    C. 25950 J    D. 51900 J.

Lời giải:

Đáp án: C

Áp dụng công thức : A = Fscosα = 150.200.cos30o = 30000. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . = 25950 J.

Bài 18: Một vận động viên đẩy tạ đẩy một quả tạ nặng 2kg dưới một góc α = 30o so với phương nằm ngang. Quả tạ rời khỏi tay vận động viên ở độ cao 2m so với mặt đất. Công của trọng lực thực hiện được kể từ khi quả tạ rời khỏi tay vận động viên cho đến lúc rơi xuống đất (lấy g = 10 m/s2) là:

A. 69,2 J.    B. 20 J.    C. 34,6 J.    D. 40 J.

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có A = P.h = m.g.h = 2.2.10 = 40 J.

Bài 19: Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:

A. 0,32 m/s.    B. 36 km/h    C. 36 m/s    D. 10 km/h.

Lời giải:

Đáp án: B

Từ công thức tính động năng: Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . mv2 → v = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . = 10 m/s = 36 km/h.

Bài 20: Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó với ôtô là:

A. 129,6 kJ.    B.10 kJ.    C. 0 J.    D. 1 kJ.

Lời giải:

Đáp án: C

Người đó không chuyển động so với ôtô nên động năng bằng 0.

Hay lắm đó

Bài 21: Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường?

A. Động năng.    B. Thế năng.    C. Trọng lượng.    D. Động lượng.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 22: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?

A. Động năng.    B. Động lượng.    C. Thế năng.    D. Vận tốc.

Lời giải:

Đáp án: C

Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.

Bài 23: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:

A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.

B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.

C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.

D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.

Lời giải:

Đáp án: D

Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng. Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.

Bài 24: Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng biểu thức:

A. Wt = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . kx2

B. Wt = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . k2x

C. Wt = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . kx

D. Wt = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . k2x2

Lời giải:

Đáp án: A

Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

+ Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng x là:

Wt = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . kx2.

Bài 25: Thế năng hấp dẫn là đại lượng:

A. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.

B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. Véc tơ cùng hướng với véc tơ trọng lực.

D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.

Lời giải:

Đáp án: B

Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.

+ Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì công thức thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz.

Vì z phụ thuộc vào cách chọn mốc thế năng nên z có thể âm, dương hoặc bằng 0 → Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

Bài 26: Phát biểu nào sau đây sai:

Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi:

A. Cùng là một dạng năng lượng.

B. Có dạng biểu thức khác nhau.

C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.

D. Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.

Lời giải:

Đáp án: D

Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng x là:

Wt = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết . kx2 → thế năng đàn hồi không thể âm.

Bài 27: Một vật đang chuyển động có thể không có:

A. Động lượng.    B. Động năng.    C. Thế năng.    D. Cơ năng.

Lời giải:

Đáp án: C

Các đại lượng động lượng, động năng và cơ năng đều phụ thuộc vào vận tốc nên khi chuyển động, vật đều có động lượng, động năng và cơ năng nhưng vật có thể không có thế năng do cách ta chọn gốc thế năng.

Bài 28: Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng của lò xo k = 100N/m, thế năng đàn hồi của lò xo là:

A. – 0,125 J.    B. 1250 J.    C. 0,25 J.    D. 0,125 J.

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có: Wt = k(∆ℓ)2 = .100.(0,05)2 = 0,125 J.

Bài 29: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là:

A. Bằn hai lần vật thứ hai.

B. Bằng một nửa vật thứ hai.

C. Bằng vật thứ hai.

D. Bằng một phần bốn vật thứ hai.

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có thế năng của vật 1 có giá trị là: Wt1 = mg.2.h = 2mgh

Thế năng của vật 2 có giá trị: Wt1 = 2m.g.h = 2mgh

→ Thế năng của 2 vật bằng nhau.

Bài 30: Thế năng của các vật có cùng khối lượng ở các vị trí 1, 2, 3, 4 với trường hợp có gốc thế năng tại mặt đất có mối quan hệ:

100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. Wt1 = Wt2 = Wt3 = Wt4

B. Wt1 > Wt2 > Wt3 > Wt4

C. Wt1 < Wt2 < Wt3 < Wt4

D. Wt1 + Wt2 > Wt3 + Wt4

Lời giải:

Đáp án: A

So với mặt đất, trong cả 2 trường hợp, các vật đều có cùng độ cao so với mặt đất nên chúng có cùng thế năng.

Hay lắm đó

Bài 31: Một lò xo bị giãn 4cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là:

A. 0,025 N/cm.    B. 250 N/m.    C. 125 N/m.    D. 10N/m.

Lời giải:

Đáp án: B

100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .

Bài 32: Cơ năng là đại lượng:

A. Vô hướng, luôn dương.

B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc.

D. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

Lời giải:

Đáp án: B

Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật.

Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật.

Vì vậy, cơ năng là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

Bài 33: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang?

A. Thế năng.    B. Động năng.    C. Cơ năng.    D. Động lượng.

Lời giải:

Đáp án: C

Nếu không có tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực ma sát…) thì trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật chịu tác dụng của trọng lực hay chịu tác dụng của lực đàn hồi là một đại lượng bảo toàn.

Bài 34: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:

A. Động năng tăng, thế năng tăng.

B. Động năng tăng, thế năng giảm.

C. Động năng giảm, thế năng giảm.

D. Động năng giảm, thế năng tăng.

Lời giải:

Đáp án: B

Trong quá trình rơi tự do của một vật, cơ năng của vật được bảo toàn do không chịu tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực ma sát…). Vật rơi xuống thì thế năng trọng trường giảm →động năng tăng.

Bài 35: Một vật được ném từ dưới lên. Trong quá trình chuyển động của vật thì:

A. Động năng giảm, thế năng tăng.

B. Động năng giảm, thế năng giảm.

C. Động năng tăng, thế năng giảm.

D. Động năng tăng, thế năng tăng.

Lời giải:

Đáp án: A

Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng →động năng giảm.

Bài 36: Động lượng được tính bằng:

A. N.s    B. N.m    C. N.m/s    D. N/s

Lời giải:

Đáp án: A

P = mv → 1kg.(m/s) = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .s = N.s

Bài 37: Điều nào sau đây là sai khi nói về các trường hợp của hệ có động lượng bảo toàn

A. Hệ hoàn toàn kín

B. Các hệ trong hệ hoàn toàn không tương tác với các vật bên ngoài hệ

C. Tương tác của các vật trong hệ với các vật bên ngoài chỉ diễn ra trong 1 thời gian ngắn

D. Hệ không kín nhưng tổng hình chiếu các ngoại lực theo 1 phương nào đó bằng 0 , thì theo phương đó động lượng cũng được bảo toàn.

Lời giải:

Đáp án: C

Tương tác vật trong hệ với các vật bên ngoài chỉ diễn ra trong khoảng thời gian ngắn → động lượng của hệ không bảo toàn.

Bài 38: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng véc tơ?

A. Động lượng

B. Lực quán tính

C. Công cơ học

D. Xung của lực(xung lượng)

Lời giải:

Đáp án: C

Nếu lực không đổi F có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s.cosα.

→ Công là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

Bài 39: Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây?

A. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

B. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

C. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

D. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: D

P = A/t → A = Pt → Đồ thị A - t là đường thẳng qua gốc O.

Bài 40: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.

B. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không.

C. Lực là đại lượng véctơ nên công cũng là véctơ.

D. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

Lời giải:

Đáp án: D

Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là bằng không do động năng không biến thiên.

Nếu lực không đổi F có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s.cosα.

→ Công là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm vuông gó với đường đi nên công thực hiện = 0

Hay lắm đó

Bài 41: Một lực F không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của lực F . Công suất của lực F là:

A. F.v    B. F.v2    C. F.t    D. Fvt

Lời giải:

Đáp án: A

P = F. v = F.v (α = 0o).

Bài 42: Chọn đáp án đúng nhất. Công có thể biểu thị bằng tích của:

A. Lực và quãng đường đi được

B. Lực và vận tốc

C. Năng lượng và khoảng thời gian

D. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian

Lời giải:

Đáp án: A

Nếu lực không đổi F có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s.cosα.

Khi α = 0 → A = F.s

Bài 43: Chọn câu sai:

A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.

B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật

C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực

D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực

Lời giải:

Đáp án: D

Công của lực đàn hồi phụ thuộc vào tọa độ đầu và cuối của vật chịu lực:

A = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết kx22 - 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết kx12 không phụ thuộc dạng đường đi.

Bài 44: Một vật khối lượng 8kg được kéo đều trên sàn bằng 1 lực 20N hợp với phương ngang 1 góc α = 30o. Khi vật di chuyển 1m trên sàn, lực đó thực hiện được công là:

A. 10J    B. 20J    C. 10√3 J    D. 20√3 J

Lời giải:

Đáp án: C

A = Fscosα = 20.1.cos 30o = 10√3 J.

Bài 45: Một vật khối lượng 8kg được kéo đều trên sàn bằng 1 lực 20N hợp với phương ngang 1 góc α = 30o. Nếu vật di chuyển quãng đường trên trong thời gian 5s thì công suất của lực là bao nhiêu?

A. 5W    B. 2W    C. 2√3 W    D. 5√3 W

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: P = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết = 2√3 W.

Bài 46: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?

A. J.s    B. N.m/s    C. W    D. HP

Lời giải:

Đáp án: A

P = A/t (J/s) nên J.s là sai.

Bài 47: Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhưng vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ.

A. Không đổi    B. Tăng gấp 2    C. Tăng gấp 4    D. Tăng gấp 8

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: W'đ= 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết = Wđ

Bài 48: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

A, Lực cùng hướng với vận tốc vật

B. Lực vuông góc với vận tốc vật

C. Lực ngược hướng với vận tốc vật

D. Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó.

Lời giải:

Đáp án: B

Vì những vật có lực vuông góc với phương chuyển động thì không sinh công.

Bài 49: Động năng của vật tăng khi:

A. Vận tốc vật dương

B. Gia tốc vật dương

C. Gia tốc vật tăng

D. Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.

Lời giải:

Đáp án: D

Do Wđ2 > Wđ1 → Wđ2 – Wđ1 = Angoại lực > 0 → Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương

Bài 50: Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wđ của 1 vật khối lượng m là:

A. Wđ = mv2    B. 2Wđ= mp2    C. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết    D. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết → 2mWđ = p2100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 51: Một học sinh hạ 1 quyển sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công đã thực hiện bởi trọng lực là:

A. Dương    B. Âm    C. Bằng 0    D. Không xác định được

Lời giải:

Đáp án: A

Trọng lực cùng chiều với chiều chuyển động nên AP = m.g.h > 0

Bài 52: Một học sinh hạ 1 quyển sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của tay của bạn học sinh đó là:

A. Dương    B. Âm    C. Bằng 0    D. Không xác định được

Lời giải:

Đáp án: B

Áp dụng định lý biến thiên động năng ta được:

Wđ2 – Wđ1 = AF + AP

Vì vận tốc không đổi nên ∆Wđ = 0 →AF = -AP = -mgh < 0

Bài 53: Một học sinh hạ 1 quyển sách khối lượng m xuống dưới 1 khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của hợp lực tác dụng vào quyển sách là:

A. Dương    B. Âm     C. Bằng 0    D. Không xác định được

Lời giải:

Đáp án: C

Áp dụng định lý biến thiên động năng ta được:

Wđ2 – Wđ1 = AF + AP = Ahợp lực

Vì vận tốc không đổi nên ∆Wđ = 0 → Ahợp lực = 0.

Bài 54: Một vật khối lượng 2kg có thế năng 8J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao bao nhiêu?

A. 4m    B. 1,0m    C. 9,8m    D. 32m

Lời giải:

Đáp án: A

W = mgh ↔ 8 = 2.10.h → h = 4 m.

Bài 55: Khi 1 vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau (bỏ qua ma sát). Chọn câu sai.

A. Gia tốc rơi bằng nhau

B. Thời gian rơi bằng nhau

C. Công của trọng lực bằng nhau

D. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau

Lời giải:

Đáp án: B

Gia tốc rơi trong các trường hợp luôn bằng nhau = g.

Công của trọng lực bằng nhau do công của trọng lực không phụ thuộc hình dạng quỹ đạo, mà chỉ phụ thuộc vào tọa độ điểm đầu và điểm cuối.

Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau. Vì: Wđ2 – Wđ1 = AP = mgz, không đổi trong các trường hợp

→ Wđ2 = 0,5m.v22 không thay đổi trong các trường hợp → Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau

Bài 56: Cho một khẩu súng bắn đạn nhựa. Mỗi lần nạp đạn thì lò xo của súng bị nén lại 4cm. Biết lò xo có độ cứng 400N/m. Vận tốc viên đạn nhựa khối lượng 10g bay ra khỏi nòng súng là?

A. 8 m/s    B. 4m/s    C. 5 m/s    D. 0,8m/s

Lời giải:

Đáp án: A

Định lí động năng: 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết = 8 m/s.

Bài 57: Cho một lò xo nằm theo phương nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m khi tác dụng một lực 4 N thì lò xo dãn một đoạn là 4 cm. Độ cứng của lò xo có giá trị là?

A. 50N/m    B. 100N/m    C. 75N/m    D. 200N/m

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có: f = k.∆ℓ → k = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết = 100 N/m.

Bài 58: Cho một lò xo nằm theo phương nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m khi tác dụng một lực 4 N thì lò xo dãn một đoạn là 4 cm.Thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra 2cm là?

A. 0,5J    B. 0,2J    C. 0,02J    D. 0,75J

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: Wđh = 0,5kx2 = 0,5.100.0,022 = 0,02 J.

Bài 59: Động lượng liên hệ chặt chẽ nhất với

A. Công suất    B. Thế năng    C. Động năng    D. Xung của lực

Lời giải:

Đáp án: D

Xung lượng ΔP = F.Δt đại lượng vecto liên hệ với nhau cả độ lớn và hướng

P2 = 2mWđ đại lượng có liên hệ với động năng nhưng chỉ thể hiện độ lớn, không thể hiện hướng.

Bài 60: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có:

A. Thế năng    B. Động lượng    C. Động năng    D. Cơ năng

Lời giải:

Đáp án: A

Wt = mgh: Tùy việc chọn gốc thế năng. Ví dụ vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Cho Wt = 0J khi h = 0.

Hay lắm đó

Bài 61: Cơ năng của một hệ kín, không có lực cản là một đại lượng

A. Luôn luôn khác không

B. Luôn luôn dương

C. Luôn luôn dương hoặc bằng không

D. Không đổi

Lời giải:

Đáp án: D

Trong hệ kín và không có lực cản thì vật không chịu tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực ma sát…) →trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật chịu tác dụng của trọng lực hay chịu tác dụng của lực đàn hồi là một đại lượng bảo toàn

Bài 62: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình chuyển động từ M đến N, vật có

A. Động năng tăng

B. Thế năng giảm

C. Cơ năng không đổi

D. Cơ năng cực đại tại N

Lời giải:

Đáp án: C

Trong quá trình chuyển động từ M đến N, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên cơ năng của vật được bảo toàn.

Bài 63: Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi:

A. Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông

B. Bắn một đầu đạn vào một bị cát.

C. Bắn một hòn bi-a vào một hòn bi-a khác.

D. Ném một cục đất sét vào tường.

Lời giải:

Đáp án: C

Va chạm đàn hồi (va chạm xuyên tâm) có các đặc điểm sau: Trước và sau va chạm, các vật đều chuyển động trên một đường thẳng duy nhất. Trong va chạm đàn hồi, tổng động lượng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau, tổng động năng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau

Bài 64: Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát, sau khi lên tới điểm cao nhất, nó trượt xuống vị trí ban đầu. Trong quá trình chuyển động trên:

A. công của trọng lực đặt vào vật bằng 0

B. công của lực ma sát đặt vào vật bằng 0

C. xung lượng của lực ma sát đặt vào vật bằng 0

D. xung lượng của trọng lực đặt vào vật bằng 0

Lời giải:

Đáp án: A

Trong quá trình chuyển động trên, lúc đâu và lúc cuối vật đều ở cùng một vị trí, mà công của trọng lực không phụ thuộc vào hình dạng quỹ đạo, chỉ phụ thuộc tọa độ điểm đầu và cuối nên AP = 0.

Bài 65: Trong điều kiện nào, sau va chạm đàn hồi, 2 vật đều đứng yên:

A. 2 vật có khối lượng và vận tốc được chọn một cách thích hợp va chạm với nhau

B. Một vật khối lượng rất nhỏ đang chuyển động va chạm với một vật có khối lượng rất lớn đang đứng yên.

C. 2 vật có khối lượng bằng nhau,chuyển động ngược chiều nhau với cùng một vận tốc.

D. Không thể xảy ra hiện tượng này.

Lời giải:

Đáp án: D

Va chạm đàn hồi (va chạm xuyên tâm) có các đặc điểm sau: Trước và sau va chạm, các vật đều chuyển động trên một đường thẳng duy nhất. Trong va chạm đàn hồi, tổng động lượng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau, tổng động năng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau.

Trước va chạm hệ có động lượng ≠ 0, nên sau va chạm động lượng của hệ cũng ≠ 0→ 2 vật không thể cùng đứng yên được.

Bài 66: Một người nhấc 1 vật có khối lượng 4 kg lên cao 0,5m. Sau đó xách vật di chuyển theo phương ngang 1 đoạn 1m. Lấy g = 10m/s2. Trọng lực thực hiện 1 công bằng:

A. -60 J    B. -20J    C.-140 J    D. 100 J

Lời giải:

Đáp án: B

AP = - mgh = - 4.10.0,5 = - 20(J).

Bài 67: Động năng của vật tăng khi :

A. Vận tốc của vật v > 0

B. Gia tốc của vật a > 0

C. Gia tốc của vật tăng

D. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương

Lời giải:

Đáp án: D

Wđ = 0,5m.v2 → Động năng của vật tăng khi v tăng →∆Wđ > 0 → Angoại lực > 0→ Các lực tác dụng lên vật sinh công dương.

Bài 68: Khi nói về động lượng, phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật

B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc-tơ

C. Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật

Lời giải:

Đáp án: C

Động lượng có đơn vị kg.m/s.

Bài 69: Chất điểm m đang chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F . Động lượng chất điểm ở thời điểm t là

A. p = F.m    B. p = F.t     C. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết     D. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có: Δp = F.Δt

Ban đầu vật có v0 = 0, sau thời gian t, vật có vận tốc v

p = F.t.

Bài 70: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi ?

A. Vật đang chuyển động tròn đều

B. Vật được ném ngang

C. Vật đang rơi tự do

D. Vật chuyển động thẳng đều

Lời giải:

Đáp án: D

Vật chuyển động thẳng đều thì v không đổi → động lượng của vật không đổi.

Hay lắm đó

Bài 71: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s    B. 2,5 kg.m/s    C. 6 kg.m/s    D. 4,5 kg.m/s

Lời giải:

Đáp án: B

v = 5 m/s → p = mv = 0,5.5 = 2,5 kg.m/s.

Bài 72: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

A. 30 kg.m/s    B. 3 kg.m/s    C. 0,3 kg.m/s    D. 0,03 kg.m/s

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: ∆p = F.∆t

→p = Ft = 0,1.3 = 0,3 kg.m/s.

Bài 73: Phát biểu nào dưới đây là sai ?

Trong một hệ kín

A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau

B. các nội lực từng đôi một trực đối

C. không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ

D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau

Lời giải:

Đáp án: D

Trong một hệ kín thì không có ngoại lực tác dụng lên vật trong hệ, nội lực từng môi một trực đối.

Bài 74: Công có thể biểu thị bằng tích của

A. năng lượng và khoảng thời gian

B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian

C. lực và quãng đường đi được

D. lực và vận tốc

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: A = Fscosα.

Bài 75: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm

A. có sinh công

B. sinh công âm

C. sinh công dương

D. không sinh công

Lời giải:

Đáp án: D

Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm vuông góc quỹ đạo chuyển động → không sinh công.

Bài 76: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là

A. 260 J    B. 150 J    C. 0 J    D. 300 J

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: AFk = Fscosα = 50.6.cos30o = 260 J.

Bài 77: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là

A. 20 s    B. 5 s    C. 15 s    D. 10 s

Lời giải:

Đáp án: A

Thời gian thực hiện công việc là t = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết = 20s.

Bài 78: Động năng của vật tăng gấp đôi khi

A. m giảm một nửa, v tăng gấp đôi

B. m không đổi, v tăng gấp đôi

C. m tăng gấp đôi, v giảm còn một nửa

D. m không đổi, v giảm còn một nửa

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv2 → động năng tăng gấp đôi khi m giảm một nửa, v tăng gấp đôi.

Bài 79: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì

A. động năng tăng, thế năng giảm

B. động năng tăng, thế năng tăng

C. động năng giảm, thế năng giảm

D. động năng giảm, thế năng tăng

Lời giải:

Đáp án: A

Trong quá trình rơi tự do của một vật thì động năng tăng, thế năng giảm.

Bài 80: Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy của một giếng sâu 10 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2

A. -100 J    B. 100 J    C. 200 J    D. -200 J

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có: Wt = mgh = 2.10.(-10) = -200 J.

Hay lắm đó

Bài 81: Từ một điểm M có độ cao 0,8 m so với mặt đất, ném một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật m = 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2. Lấy mốc thế năng ở mặt đất, cơ năng của vật bằng bao nhiêu ?

A. 4 J    B. 1 J    C. 5 J    D. 8 J

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: Cơ năng của vật là W = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv2 + mgh = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .0,5.22 + 0,5.10.0,8 = 5 J.

Bài 82: Một chất điểm khởi hành không vận tốc ban đầu và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Động năng của chất điểm có trị số

A. tỷ lệ thuận với quãng đường đi

B. tỷ lệ thuận với bình phương quãng đường đi

C. tỷ lệ thuận với thời gian chuyển động

D. không đổi

Lời giải:

Đáp án: A

vo = 0, cđ nhanh dần đều → v = at và v2 = 2as

Động năng Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv2 = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết m(at)2 = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết m.2.a.s: động năng tỷ lệ thuận với bình phương thời gian; tỷ lệ thuận với quãng đường s.

Bài 83: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Tại thời điểm t, vật rơi được một đoạn đường s và có vận tốc v, do đó nó có động năng Wđ. Động năng của vật tăng gấp đôi khi

A. vật rơi thêm một đoạn s/2

B. vận tốc tăng gấp đôi

C. vật rơi thêm một đoạn đường s

D. vật ở tại thời điểm 2t

Lời giải:

Đáp án: C

vo = 0 và vật rơi nhanh dần đều → v = gt và v2 = 2gs

Động năng Wđ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv2 = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết m(at)2 = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết m.2.a.s = mgs

→ Động năng tăng gấp đôi:

+ khi vật rơi thêm một đoạn s nữa: W’đ = mg.2s = 2Wđ

+ khi vận tốc tăng lần: W’đ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết m(√2v)2 = 2Wđ

+ khi vật ở thời điểm t: Wd’ = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mg2.(√2t)2 = 2Wđ.

Bài 84: Động năng của một chất điểm có trị số không thay đổi khi

A. tổng đại số các công của ngoại lực triệt tiêu

B. tổng đại số các công của nội lực triệt tiêu

C. tổng đại số các công của nội lực và ngoại lực không đổi

D. tổng đại số các công của nội lực không đổi

Lời giải:

Đáp án: A

Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có: Wđ2 – Wđ1 = Anl

Wđ2 = Wđ1 → Angoại lực = 0

Bài 85: Khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho một vật rơi tự do, trọng lượng của vật phải được xem là

A. ngoại lực

B. lực có công triệt tiêu

C. nội lực

D. lực quán tính

Lời giải:

Đáp án: C

Khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho một vật rơi tự do, vật rơi tự do được xem như là một hệ kín gồm vật và trái đất, do vậy trọng lực của vật được xem là nôi lực trong hệ kín, lực tương tác giữa trái đất và vật.

Bài 86: Chọn phát biểu sai về chuyển động bằng phản lực

A. Chuyển động phản lực của tên lửa là hệ quả của định luật III Niutơn, khối khí cháy phụt ra tác dụng lực lên không khí và phản lực của không khí đẩy tên lửa bay theo chiều ngược lại

B. Chuyển động phản lực của tên lửa là hệ quả của định luật bảo toàn động lượng, không cần sự có mặt của môi trường do đó tên lửa có thể hoạt động rất tốt trong khoảng chân không giữa các hành tinh và trong vũ trụ

C. Động lượng của khối khí cháy phụt ra phía sau quyết định vận tốc bay về phía trước của tên lửa

D. Súng giật khi bắn cũng là một trường hợp đặc biệt của chuyển động phản lực

Lời giải:

Đáp án: A

Trong một hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì theo định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như trên gọi là chuyển động bằng phản lực.

Bài 87: Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc v1 đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc v2 . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

A. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

B. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

C. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

D. 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A

Vận tốc của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết (ở đây O biểu thị cho đất)

→ Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là: 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 88: Hai vật: một vật được thả rơi tự do, một vật được ném ngang ở cùng độ cao. Kết luận nào sau đây là sai ?

A. Gia tốc rơi như nhau.

B. Thời gian rơi như nhau.

C. Vận tốc chạm đất như nhau.

D. Công của trọng lực thực hiện được là bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án: C

Áp dụng định lý biến thiên động năng ta được:

0,5.m.v2 – 0,5.m.v02 = AP = mgh

Với vật thả rơi tự do thì v0 = 0→ lúc chạm đất có vận tốc v1 = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Với vật được ném ngang thì v0 ≠ 0, nên khi chạm đất có v2 ≠ v1 = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ C sai.

Bài 89: Một con lắc đơn có chiều dài, treo vật nặng có khối lượng m, đặt tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Kéo con lắc sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc là αo, rồi buông tay nhẹ nhàng để con lắc dao động. Hãy xác định vận tốc của vật khi dây treo làm với phương thẳng đứng một góc.

A. vα = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .

B. vα = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .

C. vα = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .

D. vα = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết .

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 90: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là 5m/s. Biến thiên động lượng cuả bóng là:

A. -1,5kgm/s.    B. 1,5kgm/s.    C. 3kgm/s.    D. -3kgm/s.

Lời giải:

Đáp án: D

p = mvs - m vt

Vì bóng va chạm vào tường rùi nảy trở lại với cùng vận tốc

→ ∆p = -0,3.5 – 0,3.5 = -3 kg.m/s.

Hay lắm đó

Bài 91: Chọn phương án đúng và tổng quát nhất: Cơ năng của hệ vật và Trái Đất bảo toàn khi:

A. Không có các lực cản, lực ma sát

B. Vận tốc của vật không đổi

C. Vật chuyển động theo phương ngang

D. Lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn)

Lời giải:

Đáp án: A

Định luật bảo toàn cơ năng :

Hệ kín, không ma sát :

W2 = W1 ⇒ Wđ2 + Wt2 = Wđ1 + Wt1 ⇒ ∆W = 0 (cơ năng được bảo toàn)

Bài 92: Khi một chiếc xe chạy lên và xuống dốc, lực nào sau đây có thể khi thì tạo ra công phát động khi thì tạo ra công cản?

A. Thành phần pháp tuyến của trọng lực

B. Lực kéo của động cơ

C. Lực phanh xe

D. Thành phần tiếp tuyến của trọng lực

Lời giải:

Đáp án: D

+ Lực phanh xe luôn tạo ra công cản.

+ Lực kéo của động cơ luôn tạo ra công phát động.

+ Thành phần pháp tuyến của trọng lực luôn vuông góc với quãng đường nên không thực hiện công.

+ Thành phần tiếp tuyến của trọng lực khi xuống dốc tạo ra công phát động, khi lên dốc tạo ra công cản.

Bài 93: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật

A. giảm theo thời gian

B. không thay đổi

C. tăng theo thời gian

D. triệt tiêu

Lời giải:

Đáp án: B

Hợp lực tác dụng lên vật bị triệt tiêu thì vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều, do đó độ lớn của vật tốc không đổi nên động năng của vật không đổi.

Bài 94: Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng do trọng trường

A. luôn luôn có trị số dương

B. tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng

C. tỷ lệ với khối lượng của vật

D. sai khác nhau một hằng số đối với hai mặt phẳng ngang chọn làm mốc thế năng khác nhau

Lời giải:

Đáp án: A

Thế năng trọng trường Wt = mgz

Tùy thuộc vào cách chọn mốc thế năng mà z hay Wt âm, dương hoặc bằng 0.

Bài 95: Một quả bóng được ném lên cao, vận tốc ban đầu hợp với phương thẳng đứng một góc α. Đại lượng nào sau đây thay đổi trong suốt cả quá trình chuyển động?

A. Khối lượng của vật.

B. Gia tốc của vật.

C. Động năng của vật.

D. Nhiệt độ của vật.

Lời giải:

Đáp án: C

Trong suốt cả quá trình chuyển động, vận tố của vật luôn thay đổi nên động năng cũng thay đổi.

Bài 96: Gọi α là góc hợp bởi hướng của lực tác dụng vào vật và hướng dịch chuyển của vật. Công của lực là công cản nếu

A. 0 < α < π/2.     B. α = 0.     C. α = π/2.    D. π/2 < α < π.

Lời giải:

Đáp án: D

Ta có: A = F.s.cosα, Công của lực là công cản nếu A < 0 → cosα < 0 → π/2 < α < π.

Bài 97: Khi một vật khối lượng m chuyển động có vận tốc tức thời biến thiên từ v1 đến v2 thì công của các ngoại lực tác dụng lên vật tính bằng công thức nào sau đây?

A. A = mv2 - mv1 .

B. A = mv2 – mv1.

C. A = mv12 + mv22 .

D. A = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv22 - 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv12 .

Lời giải:

Đáp án: D

Định lý biên thiên động năng: Angoại lực = 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv22 - 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết mv12 .

Bài 98: Hai vật có cùng động lượng nhưng có khối lượng khác nhau, cùng đi vào chuyển động trên một mặt phẵng có ma sát và bị dừng lại do ma sát. Hệ số ma sát là như nhau. So sánh thời gian chuyển động của mỗi vật cho tới khi bị dừng.

A. Thời gian chuyển động của vật có khối lượng lớn dài hơn.

B. Thời gian chuyển động của vật có khối lượng nhỏ dài hơn.

C. Thời gian chuyển động của hai vật bằng nhau.

D. Thiếu dữ kiện, không kết luận được

Lời giải:

Đáp án: B

Hai vật có cùng động lượng nhưng có khối lượng khác nhau → vật có khối lượng lớn sẽ có Wđ lớn hơn → quảng đường đi lơn hơn →thời gian chuyển động của vật có khối lượng nhỏ dài hơn.

Bài 99: Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành 2 mãnh

A. Động lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn.

B. Động lượng và động năng được bảo toàn.

C. Chỉ cơ năng được bảo toàn.

D. Chỉ động lượng được bảo toàn.

Lời giải:

Đáp án: D

Đây là hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn.

Bài 100: Một người đứng yên trong thang máy và thang máy đi lên với vận tốc không đổi. Lấy mặt đất làm gốc thế năng thì

A. thế năng của người giảm và động năng tăng.

B. thế năng của người giảm và động không đổi.

C. thế năng của người tăng và động năng giảm.

D. thế năng của người tăng và động năng không đổi.

Lời giải:

Đáp án: D

Thang máy đi đều lên trên, nên người và thang cùng vận tốc, không thay đổi nên động năng không đổi

Độ cao của người và thang máy tăng dần nên thế năng của người tăng.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: