Lý thuyết Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc hay, chi tiết nhất - Vật Lí lớp 10
Lý thuyết Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc hay, chi tiết nhất
Tài liệu Lý thuyết Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc hay, chi tiết nhất Vật Lí lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Vật Lí lớp 10.
1. Tính tương đối của chuyển động
a) Tính tương đối của quỹ đạo
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Quỹ đạo có tính tương đối.
Ví dụ: Trời không có gió, người đứng bên đường thấy giọt mưa rơi theo quỹ đạo là đường thẳng, người ngồi trên ô tô đang chuyển động thấy giọt mưa rơi theo phương xiên góc.
b) Tính tương đối của vận tốc
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.
Ví dụ: Một hành khách ngồi yên trong một toa tàu chuyển động với vận tốc 40 km/h. Đối với toa tàu thì vận tốc của người đó bằng 0. Đối với người đứng dưới đường thì hành khách trên tàu đang chuyển động với vận tốc 40 km/h.
2. Công thức cộng vận tốc
a) Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động
- Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu đứng yên.
- Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ qui chiếu chuyển động.
Ví dụ: Một chiếc thuyền đang chạy trên một dòng sông
- Hệ quy chiếu (xOy) gắn với bờ coi như hệ quy chiếu đứng yên.
- Hệ quy chiếu (x’O’y’) gắn với một vật trôi theo dòng nước là hệ quy chiếu chuyển động.
b) Công thức cộng vận tốc
Công thức: v13→ = v12→ + v23→
Trong đó:
v13→ là vận tốc tuyệt đối (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên)
v12→là vận tốc tương đối (vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động)
v23→là vận tốc kéo theo (vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên)
- Trường hợp v12→ cùng phương, cùng chiều v23→
+ Về độ lớn: v13 = v12 + v23
+ Về hướng: v13→ cùng hướng với v12→ và v23→
- Trường hợp v12→ cùng phương, ngược chiều v23→
+ Về độ lớn: v13 = |v12 - v23|
+ Về hướng:
v13→ cùng hướng với v12→ khi v12 > v23
v13→ cùng hướng với v23→ khi v23 > v12