Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 12 Reading có đáp án - Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 12 Reading có đáp án - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn bộ 10 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Reading có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống (Global Success 6) sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 đạt kết quả cao.
Task 1. Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE
Worker robots are becoming more popular in industries. Nowadays they can do more difficult jobs in many factories. The use of robots helps factories increase the quality of their products because robots can do the job well for many hours while humans can get tired and bored.
Engineers can make robots more effective and useful at home, at school, and at work.
However, a robot uses on average about 100 more times energy than a human to do the same job. The latest 20 kg robot can lift 2 kg, but a 5 kg human arm can lift 50 kg.
Question 1. Factories are using more robots.
A. True B. False
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: Worker robots are becoming more popular in industries
Dịch: Robot công nhân đang trở nên phổ biến hơn trong các ngành công nghiệp.
Question 2. The use of robots helps make the quality of the products better.
A. True B. False
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: The use of robots helps factories increase the quality of their products because robots can do the job well for many hours while humans can get tired and bored.
Dịch: Việc sử dụng robot giúp các nhà máy tăng chất lượng sản phẩm vì robot có thể làm tốt công việc trong nhiều giờ trong khi con người có thể cảm thấy mệt mỏi và buồn chán.
Question 3. Robots play an important role at homes, at schools, and in offices.
A. True B. False
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: Engineers can make robots more effective and useful at home, at school, and at work.
Dịch: Các kỹ sư có thể làm cho robot hiệu quả và hữu ích hơn ở nhà, trường học và nơi làm việc.
Question 4. For the same job, a robot uses the same amount of energy as a worker does.
A. True B. False
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: However, a robot uses on average about 100 more times energy than a human to do the same job.
Dịch: Tuy nhiên, trung bình một robot sử dụng năng lượng gấp khoảng 100 lần so với con người để làm cùng một công việc.
Question 5. With the same weight, a robot lift things heavier than a man can do.
A. True B. False
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: The latest 20 kg robot can lift 2 kg, but a 5 kg human arm can lift 50 kg.
Dịch: Robot 20 kg mới nhất có thể nâng 2 kg, nhưng cánh tay 5 kg của con người có thể nâng 50 kg.
Dịch bài đọc:
Robot công nhân đang trở nên phổ biến hơn trong các ngành công nghiệp. Ngày nay họ có thể làm những công việc khó hơn trong nhiều nhà máy. Việc sử dụng robot giúp các nhà máy tăng chất lượng sản phẩm vì robot có thể làm tốt công việc trong nhiều giờ trong khi con người có thể cảm thấy mệt mỏi và buồn chán.
Các kỹ sư có thể làm cho robot hiệu quả và hữu ích hơn ở nhà, trường học và nơi làm việc.
Tuy nhiên, trung bình một robot sử dụng năng lượng gấp khoảng 100 lần so với con người để làm cùng một công việc. Robot 20 kg mới nhất có thể nâng 2 kg, nhưng cánh tay 5 kg của con người có thể nâng 50 kg.
Task 2. Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Robots ___________ (6) an important role in our life. They have changed people’s lives in many ways. First of all, they ___________ (7) time and human labor. Thanks to robots, we don’t have to spends days and months ___________ (8) repeated work. For example, to produce French fries, we need human ___________ (9) potatoes, wash, then peel, cut them into pieces and finally fry them all. If we have robots to do the task, we will save a lot of time and produce more products. Secondly, robots help to replace human in dangerous work. Now we __________ (10) human to do such work as mining minerals. It’s helpful because there have been lots of people lose their lives in such jobs. However, it’s costly to buy a robot.
Question 6. A. play B. plays C. playing D. to play
Đáp án A
Giải thích: cụm từ “play an important role in”: đóng vai trò quan trọng trong …
Dịch: Người máy đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Question 7. A. have B. save C. make D. give
Đáp án B
Giải thích: save time: tiết kiệm thời gian
Dịch: Đầu tiên, người máy giúp tiết kiệm thời gian và sức lao động của con người.
Question 8. A. do B. to do C. doing D. did
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc: “spend + thời gian + Ving”: dành thời gian làm gì
Dịch: Nhờ có người máy, chúng ta không cần dành hàng ngày, hàng tháng để làm những việc lặp đi lặp lại.
Question 9. A. to buy B. buy C. buying D. buys
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc: “need sb to V”: cần ai làm gì
Dịch: Ví dụ, để làm khoai tây chiên, chúng ta cần con người mua khoai, rửa, rồi gọt, rồi cắt miếng nhỏ xong mới đem chiên.
Question 10. A. won’t need B. don’t need C. didn’t need D. not need
Đáp án B
Giải thích: need không chia tiếp diễn
Dịch: Hiện nay chúng ta không cần con người làm những việc như khai khoáng.