X

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 Writing có đáp án - Kết nối tri thức


Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 Writing có đáp án - Kết nối tri thức

Haylamdo biên soạn bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Writing có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống (Global Success 6) sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 6 đạt kết quả cao.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 6 Writing có đáp án | Kết nối tri thức

Task 1. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1. We/ also/ have/ activities/ such/ making “chung” cake/ visiting pagodas.

A. We also have many activities such like making “chung” cake and visiting pagodas.

B. We also have many activities such as making “chung” cake and visiting pagodas.

C. We also have some activities such like making “chung” cake and visiting pagodas.

D. We also have some activities such as making “chung” cake and visiting pagodas.

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “such as”: ví dụ như là

Dịch: Chúng tôi cũng có một ít hoạt động như làm bánh chưng, và thăm các ngôi chùa.

Question 2. Tet/ time/ when/ we/ have/ more time/ spend/ families.

A. Tet is the time when we have more time spending with our families.

B. Tet is the time when we have more time to spend with our families.

C. Tet is a time when we have more time spending with our families.

D. Tet is a time when we have more time to spend with our families.

Đáp án B

Giải thích: have more time to V: có nhiều thời gian hơn để làm gì

Dịch: Tết là thời gian chúng ta có nhiều thời gian bên gia đình hơn.

Question 3. There/ lots of/ kinds/ fruits/ on/ fruits tray.

A. There are lots of kinds of fruits on the fruits tray.

B. There are a lots of kinds of fruits on the fruits tray.

C. There is lots of kinds of fruits on the fruits tray.

D. There is a lots of kinds of fruits on the fruits tray.

Đáp án A

Dịch: Có nhiều loại hoa quả trong khay ngũ quả.

Question 4. People/ go back/ to/ hometown/ celebrate/ new year/ families.

A. People go back to hometown to celebrate new year with their families.

B. People go back to their hometown to celebrate the new year with their families.

C. People go back to their hometown celebrating the new year with their families.

D. People go back to their hometown celebrating new year with their families.

Đáp án B

Dịch: Mọi người về quê và tổ chức năm mới với gia đình.

Question 5. The new year/ festival/ important/ me/ because/ we/ have/ family gathering.

A. The new year festival is important to me because we have family gathering.

B. The new year festival important to me because we have family gathering.

C. The new year festival is important at me because we have family gathering.

D. The new year festival are important to me because we have family gathering.

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “be important to sb”: quan trọng đối với ai

Dịch: Năm mới rất quan trọng với tôi vì chúng tôi có buổi sum họp gia đình.

Task 2. Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6. cleaning/ To/ people/ for/ their/ spend time/ houses/ prepare/ Tet/ often/ for.

A. To prepare for Tet, people often spend time cleaning their house.

B. To prepare for Tet, people often spend time their house cleaning.

C. To spend for Tet, people often prepare time their house cleaning.

D. To spend for Tet, people often prepare time cleaning their house.

Đáp án B

Giải thích:

prepare for st: chuẩn bị cho cái gì

spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì

Dịch: Để chuẩn bị cho tết, mọi người thường dành thời gian lau dọn nhà cửa

Question 7. have to/ go/ We/ to/ at Tet/ don’t/ school.

A. We don’t to go have to school at Tet.

B. We don’t go to have to school at Tet.

C. We don’t have to go to school at Tet.

D. We don’t have to school go to at Tet.

Đáp án C

Dịch: Chúng tôi không phải đi học vào dịp Tết.

Question 8. sweets/ We/ shouldn’t/ because/ eat/ they’re/ too many/ not good.

A. We shouldn’t they’re not good because eat too many sweets.

B. We shouldn’t eat because too many sweets they’re not good.

C. We shouldn’t eat too many sweets because they’re not good.

D. We eat shouldn’t too many sweets because they’re not good.

Đáp án C

Giải thích: shouldn’t + Vinf: không nên làm gì

Dịch: Chúng ta không nên ăn quá nhiều đồ ngọt vì nó không tốt.

Question 9. tomorrow/ will/ house/ with/ They/ their/ many/ decorate/ flowers.

A. They decorate will their house with many flowers tomorrow.

B. They will decorate their house with many flowers tomorrow.

C. They decorate will house with many their flowers tomorrow.

D. They will house decorate with their many flowers tomorrow.

Đáp án B

Giải thích: câu chia ở thời tương lai đơn vì có tomorrow.

Dịch: Họ sẽ trang hoàng nhà cửa bằng nhiều loại hoa vào ngày mai.

Question 10. Chung cake/ next week/ My/ will/ mother/ make.

A. My mother will make Chung cake next week.

B. My mother will Chung cake make next week.

C. Chung cake will make my mother next week.

D. Chung cake will my mother make next week.

Đáp án A

Giải thích: câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian “next week”

Dịch: Mẹ tôi sẽ gói bánh chưng tuần tới.

Task 3. Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11. I will receive a letter from my sister in Chicago.

A. My sister in Chicago will send a letter to me.

B. I will send a letter to my sister in Chicago.

C. A letter will receive me in Chicago

D. Chicago will send my sister a letter to me.

Đáp án A

Dịch: Chị tôi bên Chicago sẽ gửi cho tôi 1 lá thư.

Question 12. We don’t have enough money to buy this special food.

A. The special food is too cheap for me to buy.

B. The special food is too expensive for me to buy.

C. The special food is so cheap for me to buy.

D. The special food is so expensive for me to buy.

Đáp án B

Dịch: Chúng tôi không có đủ tiền mua món đặc sản đó.

Question 13. During time of Tet, the streets are crowded because people go shopping.

A. During time of Tet, the streets are crowded but people go shopping.

B. During time of Tet, people go shopping, so the streets are crowded.

C. During time of Tet, the streets are not crowded because people go shopping.

D. During time of Tet, people go shopping and the streets are not crowded.

Đáp án B

Dịch: Trong dịp Tết, đường xá đông đúc vì mọi người đi mua sắm.

Question 14. It’s exciting to watch the lion dance.

A. It’s boring to watch the lion dance.

B. To watch the lion dance is boring.

C. Exciting is to watch the lion dance.

D. Watching the lion dance is exciting.

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc: “It’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật thú vị khi xem múa lân.

Question 15. They go to the pagoda in order to pray for the new year.

A. They go to the pagoda to pray for the new year.

B. They go to the pagoda for pray for the new year.

C. They go to the pagoda at pray for the new year.

D. They go to the pagoda and pray for the new year.

Đáp án A

Dịch: Họ đi chùa để cầu nguyện cho năm mới.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: