Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Haylamdo biên soạn lý thuyết & 15 bài tập Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5.
Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
1. Biểu đồ hình quạt tròn
- Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.
- Biểu đồ quạt tròn có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, ứng với 100%.
Ví dụ:Dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 5A.
– Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách.
– Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.
2. Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ
Để đọc và mô ta một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:
– Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
– Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng.
– Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
Ví dụ:
a) Biểu đồ trên cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm:
Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.
b)Nhìn vào biểu đồ trên, ta biết:
– Sách giáo khoa chiếm 50% tủ sách.
– Sách tham khảo chiếm 15% tủ sách.
– Truyện thiếu nhi chiếm 20% tủ sách.
– Các loại sách khác chiếm 15% tủ sách.
c) Biết rằng tủ sách của lớp 5A có 160 quyển sách. Hỏi tủ sách lớp 5A có bao nhiêu quyển sách tham khảo?
Dựa vào biểu đồ trên ta thấy có 15% số sách là sách tham khảo.
Vậy số sách tham khảo là: 160 : 100 × 15 = 24 (quyển sách)
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ và trả lời các câu hỏi.
Tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
b) Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ? Mỗi yếu tố chiếm bao nhiêu phần trăm?
c) Trong hai yếu tố di truyền và dinh dưỡng yếu tố nào chiếm tỉ lệ nhiều hơn?
Hướng dẫn giải
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ.
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ:
Vận động, di truyền, dinh dưỡng, giấc ngủ và môi trường, yếu tố khác.
Trong các yếu tố ảnh hưởng đến đến sự phát triển chiều cao của trẻ:
– Vận động chiếm 20%
– Di truyền chiếm 23%
– Dinh dưỡng chiếm 32%
– Giấc ngủ và môi trường chiếm 16%
– Các yếu tố khác chiếm 9%
c) Trong hai yếu tố di truyền (23%) và dinh dưỡng (32%) yếu tố dinh dưỡng chiếm tỉ lệ nhiều hơn.
Bài 2. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về thể loại các loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.
Thể loại |
Phim hài |
Phim hình sự |
Phim hoạt hình |
Phim phiêu lưu, mạo hiểm |
Tỉ số phần trăm |
25% |
17,2% |
35% |
22,8% |
Tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A
a) Hoàn thiện biểu đồ trên.
b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim nào?
d) Thể loại phim nào được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhiều nhất?
Hướng dẫn giải
a) Hoàn thiện biểu đồ trên.
b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.
c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim:
Phim hài; phim hình sự; phim hoạt hình; phim phiêu lưu, mạo hiểm.
d) Thể loại phim được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhất là: phim hoạt hình (35%).
Bài 3. Bảng dưới đây cho biết số cây trồng trong vườn nhà bác Hưng:
Loại cây |
Nhãn |
Xoài |
Chuối |
Số cây |
72 |
33 |
45 |
a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả bao nhiêu cây?
b) Tính tỉ số phần trăm số cây mỗi loại cây so với tổng số cây trong vườn.
c) Hoàn thiện biểu đồ sau.
Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.
Hướng dẫn giải
a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả số cây là: 72 + 33 + 45 = 150 (cây)
b) Tỉ số phần trăm số cây nhãn trong vườn là: 72 : 150 = 48%
Tỉ số phần trăm số cây xoài trong vườn là: 33 : 150 = 22%
Tỉ số phần trăm số cây chuối trong vườn là: 45 :150 = 30%
c) Hoàn thiện biểu đồ.
Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.
Bài 4. Biểu đồ quạt tròn sau cho biết tỉ lệ phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.
Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.
a) Tính tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán của cửa hàng.
b) Biết rằng tổng số bánh cửa hàng đã bán là 175 cái bánh. Dựa vào biểu đồ, hoàn thiện bảng số liệu sau.
Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.
Loại bánh |
Bánh mì |
Bánh Socola |
Bánh trứng |
Bánh quẩy |
Tỉ số (%) |
32% |
.?. |
.?. |
.?. |
Số lượng (cái) |
56 |
.?. |
.?. |
.?. |
Hướng dẫn giải
a) Tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán trong một ngày của cửa hàng là:
100% – (32% + 24% + 16%) = 28%
b) Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.
Loại bánh |
Bánh mì |
Bánh Socola |
Bánh trứng |
Bánh quẩy |
Tỉ số (%) |
32% |
24% |
16% |
28% |
Số lượng |
56 |
42 |
28 |
49 |
Giải thích chi tiết
Cửa hàng đã bán được số bánh mì là:
175 : 100 × 32 = 56 (cái bánh)
Cửa hàng đã bán được số bánh Socola là:
175 : 100 × 24 = 42 (cái bánh)
Cửa hàng đã bán được số bánh trứng là:
175 : 100 × 16 = 28 (cái bánh)
Cửa hàng đã bán được số bánh quẩy là:
175 : 100 × 28 = 49 (cái bánh)
Bài 5. Khối lớp lớp 5 của trường tiểu học Hoa Mai có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau: Học sinh ở mức tốt: 30%, học sinh ở mức khá: 50%, học sinh ở mức đạt: 20%.Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?
(1) |
(2) |
(2) |
(4) |
A. Biểu đồ (1);B. Biểu đồ (2);C. Biểu đồ (3);D. Biểu đồ (4).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Vì 30% + 50% + 20% = 100% nên phân loại học sinh khối 5 chỉ có 3 mức tốt, khá và đạt tương ứng với 3 hình quạt tròn.
Trong đó học sinh ở mức khá chiếm 50% (hình quạt tròn bằng nửa hình tròn) nên chỉ có biểu đồ (3) phù hợp để biểu diễn các dữ liệu trên.
Vậy ta chọn đáp án C.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Biểu đồ sau biểu diễn thông tin về vấn đề gì?
Tỉ số phần trăm các loại vải trong một cửa hàng
A. Tỉ số phần trăm vải đentrong cửa hàng
B. Tỉ số phần trăm vải màu trong cửa hàng
C. Tỉ số phần trăm vải trắngtrong cửa hàng
D. Tỉ số phần trăm các loại vải trong cửa hàng
Bài 2. Cho bảng số liệu về tỉ số phần trăm các loại nước uống yêu thích của các bạn lớp 5A
Loại nước uống |
Nước cam |
Trà sữa |
Nước chanh |
Sinh tố |
Tỉ số phần trăm |
23% |
35% |
14% |
28% |
Biểu đồ nào dưới đây thể hiện số liệu trong bảng trên?
A. B.
Bài 3. Lượng gạo của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại gạo bằng 50% là:
A. Gạo nứt và gạo nếp
B. Gạo nếp, gạo thơm và gạo đỏ
C. Gạo thơm và gạo ST25
D. Gạo nếp, gạo thơm và gạo nứt
Bài 4. Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Cho các khẳng định sau:
(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì bằng với tổng lượng bánh dount và bánh quy.
(II) Cửa hàng bán được ítbánh táo nhất.
(III) Cửa hàng bán được lượng bánh kem gấp 2 lần lượng bánh táo.
(IV) Tổng lượng bánh mì và bánh táo bằng tổng lượng các loại bánh còn lại.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Bài 5. Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 5 của trường tiểu học Bình Minh.
Tỉ số phần trăm các môn thể thao yêu thích của học sinh nam |
Tỉ số phần trăm các môn thể thao yêu thích của học sinh nữ |
Trong 250 học sinh của khối 5, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn yêu thích môn bơi?
A. 35 học sinh B. 55 học sinh
C. 50 học sinh D. 30 học sinh.
Bài 6.Chỉ ra lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau:
Bài 7. Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các loại trái cây đã bán được trong một ngàytại một cửa hàng hoa quả:
Tỉ số phần trăm các loại trái cây đã bánđược trong một ngày tại cửa hàng hoa quả
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
b) Nêu tỉ số phần trăm của từng loại trái cây đã bán được trong cửa hàng.
c) Loại trái cây nào bán được nhiều nhất?
Bài 8. Biểu đồ sau cho biết lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực ở một địa phương.
Tỉ số phần trăm lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực ở một địa phương.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
b) Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực năng lượng chiếm bao nhiêu phần trăm?
c) Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực nào chiếm nhiều phần trăm nhất?
Bài 9. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về cân nặng của học sinh lớp 5A
Tiêu chuẩn |
Thiếu cân |
Đạt chuần |
Thừa cân |
Tỉ số phần trăm |
25% |
65% |
10% |
Tỉ số phần trăm cân nặng của học sinh lớp 5A.
a) Hoàn thiện biểu đồ trên.
b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
c) Biết lớp 5A có 40 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn đạt chuẩn cân nặng, bao nhiêu bạn thiếu cân, bao nhiêu bạn thừa cân?
Bài 10. Bảng số liệu dưới đây cho biết số lượng các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Mạnh
Loại vật nuôi |
Gà |
Vịt |
Dê |
Lợn |
Số lượng (con) |
120 |
80 |
20 |
30 |
a) Trang trại nhà bác Mạnh có tất cả bao nhiêu loại vật nuôi?
b) Tính tỉ số phần trăm số con vật mỗi loại so với tổng số con vật trong trang trại.
c) Hoàn thiện biểu đồ sau.
Tỉ số phần trăm các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Mạnh