Nhân số đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Haylamdo biên soạn lý thuyết & 15 bài tập Nhân số đo thời gian lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân số đo thời gian lớp 5.
Nhân số đo thời gian (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
Để thực hiện phép nhân một số đo thời gian với một số, ta có thể tiến hành các bước như sau:
- Viết số đó thời gian theo từng nhóm đơn vị
- Nhân từng nhóm đơn vị ở thừa số với số nhân
- Nếu có một nhóm nào đó vượt quá đơn vị của mình thì tiến hành chuyển đổi và ghi kết quả sau khi chuyển đổi
Ví dụ:
a) 2 giờ 15 phút × 5
Đổi: 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút
Vậy: 2 giờ 15 phút × 5 = 11 giờ 15 phút
b) 4 ngày 5 giờ × 6
Đổi: 24 ngày 30 giờ = 25 ngày 6 giờ
Vậy: 4 ngày 5 giờ × 6 = 25 ngày 6 giờ
c) 4,7 giây × 5
Vậy: 4,7 giây × 5 = 23,5 giây
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 3 giờ 4 phút × 4 b) 2 phút 5 giây × 5 |
c) 2,9 tuần × 4 d) 4,5 tháng × 6 |
Hướng dẫn giải:
a)
Vậy: 3 giờ 4 phút × 4 = 12 giờ 16 phút
b)
Vậy: 2 phút 5 giây × 5 = 10 phút 25 giây
c)
Vậy: 2,9 tuần × 4 = 11,6 tuần
d)
Vậy: 4,5 tháng × 6 = 27 tháng
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 3 tuần 2 tháng × 3 = ………. tuần ………. tháng
b) 2,5 thế kỉ × 4 = ………. thế kỉ
c) 23 phút 34 giây × 5 = ……….. phút ………. giây
d) 7 giờ 34 phút × 6 = ………. giờ ……… phút
e) 4,5 ngày × 7 = ………. ngày
Hướng dẫn giải:
a) 3 tuần 2 tháng × 3 = 9 tuần 6 tháng
b) 2,5 thế kỉ × 4 = 10 thế kỉ
c) 23 phút 34 giây × 5 = 115 phút 170 giây = 117 phút 50 giây
d) 7 giờ 34 phút × 6 = 42 giờ 204 phút = 45 giờ 24 phút
e) 4,5 ngày × 7 = 31,5 ngày
Bài 3. Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm hết 1 giờ 45 phút. Hỏi người đó làm 5 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian?
Hướng dẫn giải:
Thời gian người đó làm được 5 sản phẩm là:
1 giờ 45 phút × 5 = 5 giờ 225 phút
Đổi: 5 giờ 225 phút = 8 giờ 45 phút
Đáp số: 8 giờ 45 phút
Bài 4. Mỗi buổi sáng Mai đi đến trường mất 16 phút. Một tuần lễ Mai đi học 5 buổi. Hỏi thời gian đi đến trường của Mai mỗi tuần lễ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Thời gian đi đến trường của Mai mỗi tuần là:
16 × 5 = 80 phút
Đổi: 80 phút = 1 giờ 20 phút
Đáp số: 1 giờ 20 phút
Bài 5. Một chiếc đu quay mỗi vòng hết 1 phút 35 giây. Hoa ngồi trên đu quay và quay 4 vòng. Hỏi Hoa ngồi trên đu quay bao nhiêu lâu?
Hướng dẫn giải:
Thời gian Hoa ngồi trên đu quay là:
1 phút 35 giây × 4 = 4 phút 140 giây
Đổi: 4 phút 140 giây = 6 phút 20 giây
Đáp số: 6 phút 20 giây
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 1 giờ 34 phút × 4
b) 4 phút 24 giây × 3
c) 2,5 năm × 7
d) 1,4 thế kỉ × 5
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 3 phút 12 giây × 4 = ………. giây
b) 2,5 ngày × 7 = ………. ngày
c) 4 tuần 5 ngày × 3 = ………. ngày
d) 1 năm 3 tháng × 2 = ………. tháng
Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a) 1 ngày 9 giờ × 4 ……… 4 ngày 15 giờ + 2 ngày 9 giờ
b) 2 giờ 12 phút × 2 ………. 5 giờ - 30 phút
c) 1 giờ 5 phút × 2 + 45 phút ………. 175 phút
d) 1 tuần 4 ngày × 5 - 2 tuần ………. 20 ngày
Bài 4. Tính
a) 2 năm 5 tháng × 3 + 13 tháng =
b) 4 năm 3 tháng × 5 - 5 năm =
c) 2 tháng 12 ngày + 1 tháng 5 ngày × 2 =
d) 3 phút 23 giây × 2 - 5 phút =
Bài 5. Một người thợ hoàn thành xong một sản phẩm hết 2 giờ 15 phút. Hỏi người đó hoàn thành 6 sản phẩm hết thời gian bao lâu?
Bài 6. Một chiếc ô tô chạy hết quãng đường AB trong thời gian 2 giờ 12 phút. Hỏi thời gian chiếc ô tô đó chạy hết quãng đường gấp 3 lần quãng đường AB là bao nhiêu?
Bài 7. Hoa gấp được một con hạc giấy trong thời gian 1 phút 45 giây. Hỏi thời gian Hoa gấp được 6 con hạc giấy hết bao nhiêu lâu?
Bài 8. Thời gian Tuấn chạy hết 1 vòng sân là 3 phút 5 giây. Hỏi Tuấn chạy 3 vòng như thế hết thời gian bao lâu?
Bài 9. Một vòi nước chảy vào bể từ lúc 8 giờ đến 8 giờ 20 phút thì được 3 m3 nước. Hỏi sau bao lâu bể đầy nước, biết rằng thể tích của bể là 12 m3.
Bài 10. Một người thợ may một chiếc áo hết 1 giờ 50 phút, một chiếc quần hết 1 giờ 10 phút. Hỏi người thợ may đó may 5 bộ quần áo hết bao nhiêu thời gian? Biết thời gian may một cái quần và một cái áo không thay đổi.