X

Lý thuyết Toán 5 Kết nối tri thức

Vận tốc (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)


Haylamdo biên soạn lý thuyết & 15 bài tập Vận tốc lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Vận tốc lớp 5.

Vận tốc (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Gọi quãng đường s, thời gian là t, vận tốc là v, ta có: v = s : t

Ví dụ: Một xe máy đi được quãng đường 80 km hết 2 giờ, thì mỗi giờ xe máy đó đi được 80 : 2 = 40 (km)

Ta nói: Vận tốc trung bình (vận tốc) của xe máy là 40 km/giờ.

Chú ý:

- Nếu quãng đường được xác định theo ki-lô-mét(km), thời gian xác định theo giờ (h) thì đơn vị của vận tốc là ki-lô-mét trên giờ (km/giờ hoặc km/h)

- Nếu quãng đường được xác định theo mét (m), thời gian xác định theo giây (s) thì đơn vị của vận tốc là mét trên giây (m/giây hoặc m/s)

Cách đổi đơn vị vận tốc

Ví dụ:

a) 42 km/h = ………… m/s

42 km = 42 000 m, 1h = 3 600s

Nên: 42 km/h = 42 000 : 3 600 = 35 m/s

b) 36 m/s = ………… km/h

36 m = 0,036 km, 1s = 13 600 h

Nên: 36 m/s = 0,036 : 13 600 = 0,036 × 3 600= 129,6 km/h

Chú ý:

Muốn đổi km/h sang m/s, ta chia cho 3,6

Muốn đổi m/s sang km/h, ta nhân với 3,6

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Đọc các số đo: 10 m/s; 5,7 km/giờ; 69,5 m/phút; 25 km/h

b) Viết các số đo: Hai mươi sáu ki-lô-mét trên giờ; sáu phẩy hai mét trên giây, chín mươi phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ.

Hướng dẫn giải

a)

10 m/s: Mười mét trên giây

5,7 km/giờ: Năm phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ

69,5 m/phút: Sáu mươi chín phẩy năm mét trên phút

25 km/h: Hai mươi năm ki-lô-mét trên giờ

b)

Hai mươi sáu ki-lô-mét trên giờ: 26 km/h

Sáu phẩy hai mét trên giây: 6,2 m/s

Chín mươi phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ: 90,7 km/h

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

s

40 km

420 km

3561 m

345 m

t

2 giờ

6 giờ

30 giây

15 giây

v

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: v = s : t

s

40 km

420 km

3540 m

345 m

t

2 giờ

6 giờ

30 giây

15 giây

v

20 km/giờ

70 km/giờ

118 m/giây

23 m/giây

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 36 km/h = ………. m/s

b) 54 km/h = ………. m/s

c) 2,5 m/s = ………. km/h

  d) 1,9 m/s = ………. km/h

  e) 4,9 m/s = ………. km/h

  f) 20,16 km/h = ………. m/s

Hướng dẫn giải:

a) 36 km/h = 10 m/s

b) 54 km/h = 15 m/s

c) 2,5 m/s = 9 km/h

  d) 1,9 m/s = 6,84 km/h

  e) 4,9 m/s = 17,64 km/h

  f) 20,16 km/h = 5,6 m/s

Bài 4.

a) Một ô tô đi được quãng đường 120 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó.

b) Một người đi xe máy quãng đường 72 km trong thời gian 1 giờ 36 phút. Tính vận tốc người đi xe máy đó.

Hướng dẫn giải:

a)

Vận tốc của ô tô đó là:

120 : 2 = 60 (km/h)

Đáp số: 60 km/h

b)

Đổi: 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

Vận tốc người đi xe máy đó là:

72 : 1,6 = 45 (km/h)

Đáp số: 45 km/h

Bài 5. Một người đạp xe từ 6 giờ 25 phút đến 8 giờ 5 phút được quãng đường 30 km. Tính vận tốc của người đi xe đạp.

Hướng dẫn giải:

Thời gian người đạp xe đó đi là:

8 giờ 5 phút - 6 giờ 25 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi: 1 giờ 40 phút = 53 giờ

Vận tốc của người đi xe đạp đó là:

30 : 53 = 18 km/h

Đáp số: 18 km/h

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo sau: 15 m/s, 24 km/h, 90 m/s, 21 km/h

b) Viết các số đo sau: tám mét trên giây, hai mươi tư ki-lô-mét trên giờ, sáu phẩy bảy mét trên giây, mười một ki-lô-mét trên giờ.

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1,8 km/h = ……….. m/s

b) 32,4 km/h = ………. m/s

c) 1 944 km/h = ………. m/s

d) 129,6 km/h = ………. m/s

 e) 24 m/s = ………. km/h

 f) 20 m/s = ………. km/h

 g) 3,7 m/s = ………. km/h

 h) 8,5 m/s = ………. km/h

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

s

54 km

75 km

48 m

50 m

t

2 giờ

1 giờ 30 phút

1 phút 12 giây

1 phút 15 giây

v

Bài 4. Một người đi xe đạp quãng đường 30 km trong thời gian 3 giờ. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó.

Bài 5. Một ô tô di chuyển từ Hà Nội đến Bắc Ninh với quãng đường 50 km trong thời gian 1 giờ 12 phút. Tính vận tốc của ô tô đó.

Bài 6. Một máy bay bay được 1 872 km trong 2,6 giờ. Tính vận tốc của máy bay đó.

Bài 7. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô đó, biết quãng đường AB dài 102 km.

Bài 8. Một xe đạp đi từ A đến B sau 1 giờ 45 phút di chuyển. Biết quãng đường đó dài 14 km. Tính vận tốc của xe đạp đó.

Bài 9. Lúc 6 giờ 10 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A và đến B lúc 9 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy đó, biết quãng đường AB dài 100 km và người đó giữa đường dừng lại nghỉ ngơi 40 phút.

Bài 10. Có hai chiếc máy bay bay trên một tuyến đường dài 1710 km từ sân bay A đến sân bay B. Máy bay thứ nhất bay hết tuyến đường mất 2 giờ 15 phút, máy bay thứ hai bay hết tuyến đường mất 2 giờ 30 phút. Hỏi máy bay nào bay với vận tốc lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: