Bài tập Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương gồm 30 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương gồm 30 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. So sánh phân số
Câu 1. Sắp xếp các phân số −34;112;−156149 theo thứ tự giảm dần ta được:
A. −156149;−34;112
B. 112;−156149;−34
C. −34;−156149;112
D. 112;−34;−156149
Trả lời:
Dễ thấy: −34<112;−156149<112
So sánh: −34;−156149
Ta có: −34=3−4=3.52−4.52=156−208;−156149=156−149
Vì – 208 < - 149 nên 156−208>156−149 Hay −34>−156149
Vậy 112;−34;−156149
Đáp án: D
Câu 2. Cho A=25.9−25.17−8.80−8.10 và B=48.12−48.15−3.270−3.30. Chọn câu đúng
Câu 17. Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
A. Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
B. Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
C. Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.
Trả lời:
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là: 52535
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là: 45630
Ta có:
52535=15=755 và 45630=765
Vì 755<765 nên 52535<45630
Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
Đáp án: B
Câu 18. Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: 14;23;12;43;52
A. 43>52>23>12>14
B. 52>43>23>12>14
C. 52>43>23>14>12
D. 43>52>23>14>12
Trả lời:
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là:
14;23;12
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được:
14=312;23=812;12=612
Nhận thấy: 312<612<812 suy ra 14<12<23
Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là
Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là: 43
Phân số lớn hơn 2 là: 52
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
52>43>23>12>14
Đáp án: B
Câu 19. Lớp 6A có 935 số học sinh thích bóng bàn, 34 số học sinh thích bóng chuyền, số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
A. Môn bóng bàn.
B. Môn bóng chuyền.
C. Môn bóng đá.
D. Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.
Trả lời:
37=1535;47=2035
935<1535<2035
935<37<47
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất
Đáp án: C
Dạng 2. Hỗn số dương
Câu 1. Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
−91000=...;−58=...;3225=...
A. −0,09; −0,625; 3,08
B. −0,009; −0,625; 3,08
C. −0,9; −0,625; 3,08
D. −0,009; −0,625; 3,008
Trả lời:
−91000=−0,009
−58=−5.1258.125=−6251000=−0,625
3225=38100=3,08
Đáp án: B
Câu 2. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
- 0,125 = …; - 0,012 = …; - 4,005 = …
A. −18;−3250;−40051000
B. −18;−325;−801200
C. −14;−3250;−801200
D. −18;−3250;−801200
Trả lời:
−0,125=−1251000=−125:1251000:125=−18
−0,012=−121000=−12:41000:4=−3250
−4,005=−40051000=−4005:51000:5=−801200
Đáp án: D
Câu 3. Tính giá trị biểu thức M=60713.x+50813.x−11213.x biết x=−8710
A. – 870
B. – 87
C. 870
D. 92710
Trả lời:
M=60713.x+50813.x−11213.x
M=(60713+50813−11213).x
M=[(60+50−11)+(713+813−213)].x
M=(99+1).x=100x
Thay x=−8710 vào M ta được:
M=100.(−8710)=100.(−8710)=−870
Đáp án: A
Câu 4. Viết phân số 43 dưới dạng hỗn số ta được:
A. 123
B. 313
C. 314
D. 113
Trả lời:
Ta có: 4 : 3 bằng a (dư 1) nên 43=113
Đáp án: D
Câu 5. Tính (−214)+52
A. −14
B. 32
C. 14
D. 34
Trả lời:
(−214)+52=−94+52=−94+104=14
Đáp án: C
Câu 6. Tìm x biết 2x7−=7535
A. x = 1
B. x = 2
C. x = 3
D. x = 4
Trả lời:
Ta có:
2x7=7535
2.7+x7=157
14 + x = 15
x = 15 – 14
x = 1
Đáp án: A
Câu 7. Chọn câu đúng
A. (−334).112=−338
B. 334:115=3320
C. (−3)−(−225)=−35
D. 5710.15=1052
Trả lời:
Đáp án A: (−334).112=−154.32=−458=−558≠−338
Nên A sai.
Đáp án B: 334:115=154:65=154.56=258=318≠3320
Nên B sai
Đáp án C: (−3)−(−225)=(−3)−(−125)=(−3)+125=−35
Nên C đúng
Đáp án D: 5710.15=5710.15=1712≠1052
Nên D sai
Đáp án: C
Câu 8. Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:
A. 213;456;616;912
B. 214;416;616;912
C. 213;456;656;912
D. 213;456;616;916
Trả lời:
Hình a: 213
Hình b: 456
Hình c: 616
Hình d: 912
Vậy ta được các hỗn số: 213;456;616;912
Đáp án: A
Câu 9. Tìm số tự nhiên x sao cho: 613:429<x<(1029+225)−629
A. x∈{2;3;4;5;6}
B. x∈{3;4;5;6}
C. x∈{2;3;4;5}
D. x∈{3;4;5;6;7}
Trả lời:
613:429<x<(1029+225)−629
193:389<x<929+125−569
32<x<325
Ta có:
32<x<325
1,5 < x < 6,4
Vì x là số tự nhiên nên x∈{2;3;4;5;6}
Đáp án: A
Câu 10. Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:
a) 125 dm2; b) 218 cm2; c) 240 dm2; d)34 cm2
A. 125100m2;1095000m2;2401000m2;175000m2
B. 125100m2;2950m2;240100m2;175000m2
C. 125100m2;2950m2;240100m2;1750m2
D. 125100m2;1095000m2;240100m2;1750m2
Trả lời:
a) 125dm2=125100m2=125100m2
b) 218cm2=21810000m2=1095000m2
c) 240dm2=240100m2=240100m2
d) 34cm2=3410000m2=175000m2
Vậy ta được:
125100m2;1095000m2;2401000m2;175000m2
Đáp án: A
Câu 11. Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:
A. 114 giờ
B. 215 giờ
C. 214 giờ
D. 15130 giờ
Trả lời:
2 giờ 15 phút = 2+1560=2+14=214 giờ
Đáp án: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: