Bài tập Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương gồm 30 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương gồm 30 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. So sánh phân số
Câu 1. Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần ta được:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Dễ thấy:
So sánh:
Ta có:
Vì – 208 < - 149 nên Hay
Vậy
Đáp án: D
Câu 2. Cho và . Chọn câu đúng
A. A < B
B. A = B
C. A > 1; B < 0
D. A > B
Trả lời:
Vì A < 1 nên loại đáp án C
So sánh A và B:
MSC = 450
Vì 125 > 72 nên hay
Vậy A > B
Đáp án: D
Câu 3. Số các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trả lời:
MSC:36
Khi đó:
⇒ 2 < x.3 < y.4 < 9
Mà (x.3)⁝3 và (y.4)⁝4 nên x.3∈{3;6} và y.4∈{4;8}
Mà x.3 < y.4 nên:
+ Nếu x.3 = 3 thì y.4 = 4 hoặc y.4 = 8
Hay nếu x = 1 thì y = 1 hoặc y = 2
+ Nếu x.3 = 6 thì y.4 = 8
Hay nếu x = 2 thì y = 2
Vậy các cặp số nguyên (x;y) là (1;1), (1;2), (2;2)
Đáp án: B
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. >
B. <
C. =
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Trả lời:
Vì – 5 > - 7 nên
Đáp án: A
Câu 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
A. >
B. <
C. =
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Trả lời:
Vì – 12 > - 17 nên hay
Đáp án: A
Câu 6. Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A: Vì 1123 < 1125 nên
⇒A sai.
Đáp án B:
Vì 154 < 156 nên hay
⇒B đúng.
Đáp án C: vì nó là phân số âm.
⇒C sai.
Đáp án D: vì nó là phân số dương.
⇒D sai.
Đáp án: B
Câu 7. Chọn câu sai:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A. Ta có:
Vì nên suy ra nên A đúng
Đáp án B: Ta có:
Vì nên suy ra nên B đúng
Đáp án C: Ta có:
nên C đúng
Đáp án D: Ta có:
Vì nên suy ra nên D sai
Đáp án: D
Câu 8. Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần ta được
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
+) 28 < 29 nên
+) 41 > 40 nên
Do đó
Đáp án: C
Câu 9. Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau:
A. 9
B. 7
C. 5
D. 4
Trả lời:
7 < 9 nên
Đáp án: A
Câu 10. Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau:
A. 16
B. 17
C. 18
D. 19
Trả lời:
Ta có:
17 < 18 < 19 nên hay
Đáp án: C
Câu 11. Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh và
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
Do vậy
Đáp án: A
Câu 12. Có bao nhiêu phân số lớn hơn nhưng nhỏ hơn mà có tử số là 5.
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Trả lời:
Gọi phân số cần tìm là
Ta có:
⇒ 30 > x > 20 hay x∈{21; 22; ...; 29}
Số giá trị của x là: (29 − 21):1 + 1 = 9
Vậy có tất cả 9 phân số thỏa mãn bài toán.
Đáp án: A
Câu 13. So sánh các phân số
A. A < B < C
B. A = B < C
C. A > B > C
D. A = B = C
Trả lời:
Vì nên B < C
Mà B > 1 nên B > A
Vậy A < B < C
Đáp án: A
Câu 14. So sánh và
A. A < B
B. A = B
C. A > B
D. Không kết luận được
Trả lời:
Dễ thấy A < 1 nên:
Vậy A < B
Đáp án: A
Câu 15. Chọn câu đúng:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
11 > (-22) nên
8 > (-9) nên
7 < 9 nên
6 > 4 nên
Đáp án: C
Câu 16. Chọn câu đúng:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
6 < 7 < 8 nên
9 < 13 < 18 nên
4 < 7 < 8 nên
4 < 5 < 7 nên
Đáp án: C
Câu 17. Lớp 6B gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525 dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456 dm. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở 2 lớp?
A. Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B.
B. Chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
C. Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh chiều cao trung bình của học sinh ở hai lớp.
Trả lời:
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A là:
Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6B là:
Ta có:
và
Vì nên
Vậy chiều cao trung bình của các học sinh lớp 6B lớn hơn lớp 6A.
Đáp án: B
Câu 18. Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có: các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là các phân số nhỏ hơn 1 là:
Quy đồng chung mẫu số các phân số này, ta được:
Nhận thấy: suy ra
Các phân số lớn hơn , nhỏ hơn là
Phân số lớn hơn 1 nhỏ hơn 2 là:
Phân số lớn hơn 2 là:
Như vậy, sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là:
Đáp án: B
Câu 19. Lớp 6A có số học sinh thích bóng bàn, số học sinh thích bóng chuyền, số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
A. Môn bóng bàn.
B. Môn bóng chuyền.
C. Môn bóng đá.
D. Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.
Trả lời:
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp 6A yêu thích nhất
Đáp án: C
Dạng 2. Hỗn số dương
Câu 1. Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
A. −0,09; −0,625; 3,08
B. −0,009; −0,625; 3,08
C. −0,9; −0,625; 3,08
D. −0,009; −0,625; 3,008
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 2. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
- 0,125 = …; - 0,012 = …; - 4,005 = …
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 3. Tính giá trị biểu thức biết
A. – 870
B. – 87
C. 870
D.
Trả lời:
Thay vào M ta được:
Đáp án: A
Câu 4. Viết phân số dưới dạng hỗn số ta được:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có: 4 : 3 bằng a (dư 1) nên
Đáp án: D
Câu 5. Tính
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 6. Tìm x biết
A. x = 1
B. x = 2
C. x = 3
D. x = 4
Trả lời:
Ta có:
14 + x = 15
x = 15 – 14
x = 1
Đáp án: A
Câu 7. Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Đáp án A:
Nên A sai.
Đáp án B:
Nên B sai
Đáp án C:
Nên C đúng
Đáp án D:
Nên D sai
Đáp án: C
Câu 8. Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Hình a:
Hình b:
Hình c:
Hình d:
Vậy ta được các hỗn số:
Đáp án: A
Câu 9. Tìm số tự nhiên x sao cho:
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Ta có:
1,5 < x < 6,4
Vì x là số tự nhiên nên
Đáp án: A
Câu 10. Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:
a) 125 dm2; b) 218 cm2; c) 240 dm2; d)34 cm2
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
a)
b)
c)
d)
Vậy ta được:
Đáp án: A
Câu 11. Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:
A. giờ
B. giờ
C. giờ
D. giờ
Trả lời:
2 giờ 15 phút = giờ
Đáp án: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: