X

Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - KNTT

Bài tập Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6


Bài tập Toán lớp 6 Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học gồm 39 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6

Bài tập Toán lớp 6 Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học gồm 39 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Dạng 1. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Câu 1. Diện tích hình thang sau bằng:

A. 49cm

B. 49cm2

C. 98cm2

D. 98cm

Câu 2. Một hình thang có diện tích 20m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang?

A. 2 dm

B. 4 dm

C. 40 dm

D. 20 dm

Câu 3. Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

A. 3,5 m

B. 7 m

C. 14 m

D. 9 m

Câu 4. Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

A. 423 kg

B. 600 kg

C. 432 kg

D. 141 kg

Câu 5. Cho hình thang có độ dài hai cạnh bên là 5 cm và 7 cm, đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, biết độ dài đáy nhỏ là 6 cm. Chu vi hình thang là:

A. 36 cm

B. 18 cm

C. 30 cm

D. 24 cm

Câu 6. Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

A. 49cm

B. 28cm2

C. 49cm2

D. 112cm2

Câu 7. Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

Bài tập Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có lời giải) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6 (ảnh 1)

A. 60 cm

B. 15 cm

C. 60 cm2

D. 225 cm

Câu 8. Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

Bài tập Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có lời giải) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6 (ảnh 1)

A. 80 cm

B. 160 cm

C. 400 cm

D. 40 cm

Câu 9. Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

A. 120 m

B. 60 m

C. 120 dm

D. 900 m

Câu 10. Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

A. 240 viên

B. 144 viên

C. 24 viên

D. 576 viên

Câu 11. Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

A. 28cm; 49cm

B.28cm2; 49cm

C. 49cm; 28cm2

D. 28cm; 49cm2

Câu 12. Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

A. 120

B. 117

C. 119

D. 122

Câu 13. Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

A. 16 m2

B. 32 m2

C. 64 m2

D. 128 m2

Câu 14. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 1200 m2

B. 2100 m2

C. 200 m2

D. 100 m2

Câu 15. Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

Bài tập Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có lời giải) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6 (ảnh 1)

A. 4 m2

B. 16 m2

C. 20 m2

D. 24 m2

Câu 16. Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

A. 23cm2

B. 46cm2

C. 120cm2

D. 120cm

Câu 17. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

A. 80 dm và 600 dm2

B. 80 dm và 375 dm2

C. 40 dm và 375 dm2

D. 80 cm và 375cm2

Câu 18. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

A. 560cm2

B. 560dm2

C. 56dm

D. 65cm2

Câu 19. Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

A. 2028cm

B. 1352cm

C. 2028cm2

D. 1352cm2

Câu 20. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

A. 176m2

B. 2176m2

C. 1232m2

D. 3136m2

Câu 21. Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh

MN = 4cm.

A. 16 dm

B. 16 mm

C. 12 cm

D. 16 cm

Câu 22.  Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh

AC = 5 cm.

A. 15 dm

B. 10 cm

C. 15 cm

D. 20 cm

Câu 23. Cho diện tích tứ giác (1) bằng 20cm2, Diện tích tam giác (2) bằng 16cm2, Khi đó diện tích của hình trên bằng:

Bài tập Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có lời giải) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6 (ảnh 1)

A. 36cm

B. 36dm2

C. 26cm2

D. 36cm2

Câu 24.

Bài tập Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (có lời giải) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6 (ảnh 1)

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm,

AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

A. 77 cm

B. 67 cm

C. 57 cm

D. 87 cm

Câu 25. Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm. Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

A. 19 cm

B. 31 cm

C. 17 cm

D. 31 dm

Dạng 2. Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học (tiếp)

Câu 1. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

A. 90 cm2

B. 45 dm2

C. 45 cm2

D. 50 cm2

Câu 2. Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

A. Chu vi của hình thoi là 4a

B. Chu vi của hình thoi là 6a

C. Chu vi của hình thoi là a2

D. Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.

Câu 3. Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

A. 576 m2

B. 144 m2

C. 1152 m2

D. 288 m2

Câu 4. Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

A. 110 cm2

B. 112 cm2

C. 111 cm2

D. 114 cm2

Câu 5. Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 6 lần

Câu 6. Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

A. 2 dm

B. 4 dm

C. 8 dm

D. 10 dm

Câu 7. Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

A. 10,5 m

B. 21 m

C. 13, 5m

D. 46, 5m

Câu 8. Cho hình bình hành ABCD có chiều cao hạ xuống cạnh CD là 5 cm, chiều dài CD là 15 cm, diện tích hình bình hành ABCD là:

A. 20 cm2

B. 75 cm

C. 20 cm

D. 75 cm2

Câu 9. Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47 m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7 m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

A. 1296 m2

B. 1926 m2

C. 1629 m2

D. 1269 m2

Câu 10. Cho hình bình hành có chu vi là 480cm, có độ dài cạnh đáy gấp 5 lần cạnh kia và gấp 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành

A. 5000 cm

B. 10000 cm

C. 2500 cm2

D. 5000 cm2

Câu 11. Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

A. 17m

B. 30m

C. 37m

D. 13m

Câu 12. Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20 m. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 6000 cm2

B. 600 cm2

C. 600 dm2

D. 600 m2

Câu 13. Chọn câu đúng:

A. Chu vi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

B. Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.

C. Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

D. Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

Câu 14. Chọn câu đúng:

A. Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

B. Diện tích hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao.

C. Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

D. Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: