Bài tập Toán lớp 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số gồm 26 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Phép nhân và phép chia phân số (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6
Bài tập Toán lớp 6 Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số gồm 26 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Phép nhân và phép chia phân số
Câu 1. Tìm x biết x:(−25)=354
A. x=−127
B. x=−118
C. x=−19
D. x=−145
Trả lời:
x:(−25)=354
A=23
x=118.−25
x=−145
Đáp án: D
Câu 2. Tính giá trị biểu thức A=(114.−59−49.114).833
A. A=−23
B. A=23
C. A=−32
D. A=32
Trả lời:
Ta có:
A=(114.−59−49.114).833
A=114.(−59−49).833
A=114.−99.833
A=−114.833=−23
Đáp án: A
Câu 3. Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là 53 cm và 74 cm?
A. 3324 cm2
B. 3512 cm2
C. 3524 cm2
D. 3312 cm2
Trả lời:
Diện tích hình tam giác đó là: S = 12.53.74 − 1.5.72.3.4 = 3524 cm2
Đáp án: C
Câu 4. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
B. Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
C. Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Trả lời:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
Phân số nào nhân với 00 cũng bằng 00
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Câu 5. Tính: 58.−34
A. −116
B. –2
C. −1532
D. −532
Trả lời:
58.−34=5.(−3)8.4=−1532
Đáp án: C
Câu 6. Chọn câu đúng
A. (−76)=−4936
B. (23)3=89
C. (2−3)3=8−27
D. (−23)4=−1681
Trả lời:
Đáp án A: (−76)2 = (−7)262 = 4936 ≠ −4936 nên A sai.
Đáp án B: (23)3 = 2333 = 827 ≠ 89 nên B sai.
Đáp án C: (2−3)3 = 23(−3)3 = 8−27 nên C đúng.
Đáp án D: (−23)4 = (−2)434 = 1681 ≠ −1681 nên D sai.
Đáp án: C
Câu 7. Kết quả của phép tính (−2).38 là:
A. −168
B. −138
C. −616
D. −34
Trả lời:
(−2).38=(−2).38=−68=−34
Đáp án: D
Câu 8. Tính 914.−58.149
A. −1528
B. −928
C. −58
D. −78
Trả lời:
914.−58.149 = (914.149).−58 = 1.−58=−58
Đáp án: C
Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là –32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng 58 ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là ... mét
Trả lời:
Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:
−32.58=−32.58 = −20 (mét)
Đáp án: −20 m
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp 338 lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là ... cm
Trả lời:
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp 338 lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
338.5 = 33.58 = 1658 = 20,625 (cm)
Đáp án: 20,625 cm
Câu 11. Một hình chữ nhật có diện tích là 815 (cm2), chiều dài là 43(cm). Tính chi vu hình chữ nhật đó.
A. 525(cm)
B. 2615(cm)
C. 5215(cm)
D. 5215(cm)
Trả lời:
Chiều rộng hình chữ nhất là: 815:43=25 (cm)
Cho vi hình chữ nhật là: (43+25).2=5215 (cm)
Đáp án: C
Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống
Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được 38 số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được 25 số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là ... trang
Trả lời:
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.38 = 30 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.25 = 32 (trang)
Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 – 32 – 30 = 18 trang
Đáp án: 18 trang
Câu 13. Tính giá trị của biểu thức (−2−5:3−4).45
A. 7532
B. 3275
C. −3275
D. −7532
Trả lời:
(−2−5:3−4).45=(25.−43).45
=−815.45=−3275
Đáp án: C
Câu 14. Phân số nghịch đảo của phân số 56 là:
A. −56
B. 65
C. −65
D. 1
Trả lời:
Phân số nghịch đảo của phân số 56 là: 65
Đáp án: B
Câu 15. Tính 23:12 bằng
A. 3
B. 1
C. 13
D. 43
Trả lời:
23:12=23.21=43
Đáp án: D
Câu 16. Tìm x biết 1325:x=526
A. 25
B. 338125
C. 52
D. 125338
Trả lời:
1325:x=526
x=1325:526
x=1325.265
x=338125
Đáp án: B
Câu 17. Tính 23:712:418
A. 718
B. 914
C. 367
D. 187
Trả lời:
23:712:418
=(23:712):418
=(23.127):418
=87:418
=87.184
=367
Đáp án: C
Câu 18. Rút gọn N = 417−449−4131317−349−3131 ta được
A. 43
B. 1
C. 0
D. −43
Trả lời:
N = 417−449−4131317−349−3131 = 4.117−4.149−4.11313.117−3149−31131
= 4.(117−149−1131)3.(117−149−1131) = 43
Đáp án: A
Câu 19. Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: ... km/h
Trả lời:
Quãng đường ô tô đi được là: S = vtb.t = 40.34 = 30 (km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: vtb = S : t = 30: 12 = 60 (km/h)
Đáp án: 60 km/h
Dạng 2. Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số
Câu 1. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn x : 58 = −1435.15−42
A. 556
B. −556
C. 528
D. −528
Trả lời:
x : 58 = −1435.15−42
x : 58 = −25.5−14
x : 58=17
x=17.58
x=556
Đáp án: A
Câu 2. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (76+x):1625 = −54:
A. 1730
B. −1130
C. −5930
D. 5930
Trả lời:
(76+x):1625=−54
76+x=−54.1625
76+x=−11.45
76+x=−45
x=−45−76
x=−5930
Đáp án: C
Câu 3. Cho M = 175.−31125.12.1017.(−12)3 và N = (1728+2829−1930−2031).(−512+14+16). Khi đó, tổng M + N bằng
A. −62125
B. 311000
C. −31100
D. 31100
Trả lời:
M = 175.−31125.12.1017.(−12)3
M=17.(−31).1.10.(−1)35.125.2.17.23
M=−31.(−1)125.23
M=311000
N = (1728+2829−1930−2031).(−512+14+16)
N=(1728+2829−1930−2031).(−512+312+212)
N=(1728+2829−1930−2031).0
N = 0
Vậy M + N = 311000 + 0 = 311000
Đáp án: B
Câu 4. Phép nhân phân số có những tính chất nào?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất nhân phân phối
D. Tất cả các tính chất trên
Trả lời:
Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất gia112.8−9 = o hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.
Câu 22. Giá trị của x thoả mãn 1315 – (1321+x).712 = 710?
A. −13
B. 65
C. −37
D. 37
Trả lời:
1315−(1321+x).712=710
(1321+x).712=1315−710
(1321+x).712=16
1321+x=16:712
x=27−1321
x=−13
Đáp án: A
Câu 23. Số các số nguyên x để 5x3:10x2+5x21 có giá trị là số nguyên là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Trả lời:
5x3:10x2+5x21=5x3.2110x2+5x
=5x.213.5x.(2x+1)=72x+1
Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì 72x+1 nguyên.
Do đó 2x + 1 ∈ U(7) = {±1; ±7}
Ta có bảng:
Vậy x ∈ {0; –1; 3; –4} suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.
Đáp án: B
Câu 24. Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết 54 giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
A. 109
B. 911
C. 119
D. 2
Trả lời:
Quãng đường AB là: 40.54 = 50 (km)
Thời gian người đó đi từ B về A là: 5045=109 (giờ)
Đáp án: A
Câu 25. Phân số ab là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số 1235;1849 cho ab ta được kết quả là một số nguyên. Tính a + b.
A. 245
B. 251
C. 158
D. 496
Trả lời:
Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: ab (a, b là nguyên tố cùng nhau)
Ta có: 1235:ab=12b35a là số nguyên, mà 12; 35 là nguyên tố cùng nhau
Nên 12⋮a, b⋮35
Ta lại có: 1849:ab=18b49a là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau
Nên 18⋮a; b⋮49
Để ab lớn nhất có a = UCLN(12; 18) = 6; b = BCNN(35; 49) = 245
Vậy tổng a + b = 6 + 245 = 251
Đáp án: B
Câu 26.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết 34 giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h
Trả lời:
Quãng đường ô tô đi được là: S = vtb.t = 40.34 = 30 (km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 12 giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là vtb = s : t = 30 : 12 = 60 (km/h)
Đáp án: 60 km/h
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: