200 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí tự nhiên
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 Địa lí tự nhiên mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí lớp 12 giúp bạn học tốt môn Địa lí hơn.
200 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí tự nhiên (có lời giải)
200 Câu hỏi trắc nghiệm Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ (có lời giải)
200 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (có lời giải)
200 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)(có lời giải)
Câu 1:
Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền?
A. Nội thủy.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Lãnh hải.
D. Thềm lục địa.
Câu 2:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiến nhiên nước ta mang tính chất
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa.
D. ôn đới gió mùa.
Câu 3:
Nước ta nằm ở
A. trung tâm của bán đảo Đông Dương.
B. vùng không có các thiên tai: bão, lũ lụt.
C. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc.
D. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 4:
Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có
A. hoạt động của gió mùa.
B. tổng lượng mưa lớn.
C. nền nhiệt độ cao.
D. ảnh hưởng của biển.
Câu 5:
Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do
A. có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, cửa sông.
B. nằm trong vùng nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao.
C. gần ngã tư đường hàng không, hàng hải quốc tế.
D. ở nơi giao thoa giữa các nền văn minh khác nhau.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
B. Tiếp giáp với Biển Đông.
C. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
D. Trong vùng nhiều thiên tai.
Câu 7:
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
A. tổng bức xạ trong năm lớn.
B. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
C. hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
D. nền nhiệt độ cả nước cao.
Câu 8:
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
A. sông ngòi dày đặc.
B. địa hình đa dạng.
C. khoáng sản phong phú.
D. tổng bức xạ lớn.
Câu 9:
Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta ở phía trong đường cơ sở?
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng đặc quyền về kinh tế.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 10:
Nước ta có vị trí nằm ở
A. bán cầu Nam.
B. vùng ngoại chí tuyến.
C. bán cầu Tây.
D. vùng nội chí tuyến.
Câu 11:
Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các
A. hải đảo.
B. đảo ven bờ.
C. đảo xa bờ.
D. quần đảo.
Câu 12:
Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
A. hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
B. gió mùa Đông Bắc hoạt động ở mùa đông.
C. tổng lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao.
D. một mùa có mưa nhiều và một mùa mưa ít.
Câu 13:
Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan ở vùng
A. lãnh hải.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. nội thuỷ.
D. đặc quyền kinh tế.
Câu 14:
Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do yếu tố nào quyết định?
A. Vị trí địa lí.
B. Hình dạng lãnh thổ.
C. Quá trình hình thành lãnh thổ.
D. Do sự phân hóa địa hình.
Câu 15:
Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí
A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. nằm ở bán cầu Bắc.
C. nằm ở bán cầu Đông.
D. nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 16:
Đặc điểm làm cho thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước Tây Á, Đông Phi, Tây Phi là do nước ta
A. nằm gần khu vực xích đạo và trung tâm gió mùa châu Á.
B. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và tiếp với biển Đông.
C. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương gần trung tâm Đông Nam Á.
D. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn và khu vực ôn đới.
Câu 17:
Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa là do
A. trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
C. trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
Câu 18:
Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D. bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí nước ta?
A. Chỉ một số địa phương trên đất nước ta có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh trong một năm.
B. Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Câu 20:
Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
B. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.
C. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
D. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 21:
Đặc điểm nào sau đây về quy định tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta?
A. Việt Nam trải dài từ vĩ tuyến 34’B đến 223’B.
B. Việt Nam nằm ở vùng có hoàn lưu gió mùa điển hình của thế giới.
C. Việt Nam có 3 mặt giáp biển.
D. Việt Nam nằm ở vùng tiếp giáp giữa 2 vành đai sinh khoáng.
Câu 22:
Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền?
A. Nội thủy.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 23:
Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào?
A. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa.
B. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và không gian trên các đảo.
C. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo.
D. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
Câu 24:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. sinh vật phong phú đa dạng.
B. đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
C. làm cho văn hóa nước ta có nhiều nét tương đồng với các nước trong khu vực.
D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 25:
Theo Công ước Luật biển quốc tế năm 1982, vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được phép đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải, hàng không là
A. nội thủy.
B. thềm lục địa.
C. lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 26:
Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta là
A. nằm trong khu vực có nền kinh tế năng động.
B. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. thực hiện chính sách mở cửa hội nhập.
D. chung sống hòa bình, hợp tác với các nước.
Câu 27:
Đường cơ sở nước ta được xác định là đường
A. tính từ mực nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
B. cách đều bờ biển 12 hải lý.
C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. nối các đảo ven bờ.
Câu 28:
Vị trí địa lí Việt Nam có đặc điểm tự nhiên nào?
A. Nằm giữa vành đai sinh khoáng và một số nền văn hoá.
B. Nằm giữa các nền văn hoá và luồng di cư của nhiều loài sinh vật..
C. Nằm giữa vành đai sinh khoáng và luồng di cư của nhiều loài sinh vật.
D. Nằm giữa vành đai sinh khoáng và thuộc khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động của thế giới.
Câu 29:
Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng
A. phía ngoài đường cơ sở.
B. phía trong của lãnh hải.
C. vùng biển bao gồm nội thủy và lãnh hải.
D. vùng biển tiếp giáp với đất liền phía trong đường cơ sở.
Câu 30:
Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý nước ta?
A. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để nước ta chung sống hòa bình hữu nghị với các nước láng giềng.
C. Tạo thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 1:
Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung Ân, khu vực nhiệt đới.
B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 2:
Điểm nào sau đây không đúng với nước ta?
A. Diện tích vùng đất là 331.212km2.
B. Đường biên giới trên đất liền dài 5.400km.
C. Đường bờ biển dài 3.260km.
D. Có hơn 4.000 hòn đảo lớn nhỏ.
Câu 3:
Điểm cực Bắc của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ
A. 23°26'B.
B. 23°25'B.
C. 23°24’B.
D. 23°23'B.
Câu 4:
Điểm cực Nam của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ
A. 8°35'N.
B. 8°34N.
C. 8°33N.
D. 8°32N.
Câu 5:
Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã
A. Đất Mũi.
B. Vạn Thạnh.
C. Lũng Cú.
D. Sín Thầu.
Câu 6:
Điểm cực Đông của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thổ tỉnh
A. Khánh Hoà.
B. Quảng Nam.
C. Cà Mau.
D. Phú Yên.
Câu 7:
Điểm cực Tây của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thổ tỉnh
A. Lai Châu.
B. Điện Biên.
C. Quảng Ninh.
D. Lạng Sơn.
Câu 8:
Điểm cực Nam của nước ta thuộc vào phạm vi lãnh thổ tỉnh
A. Kiên Giang.
B. An Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
Câu 9:
Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ tuyến
A. 8°37'B - 20°23'B.
B. 8°37'B - 21°23'B.
C. 8°37'B - 22°23'B.
D. 8°34'B - 23°23'B.
Câu 10:
Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến
A. 102°10'Đ - 106°24'Đ.
B. 102°10'Đ - 107°24'Đ.
C. 102°10'Đ - 108°24'Đ.
D. 102°09'Đ - 109°24'Đ.
Câu 11:
Trên vùng biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50'B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến
A. 117°20'Đ tại Biển Đông.
B. 117°19'Đ tại Biển Đông.
C. 117°18'Đ tại Biển Đông.
D. 117°17'Đ tại Biển Đông.
Câu 13:
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm có
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
B. vùng đất, vùng biển, vùng sông.
C. vùng núi, vùng đồng bằng, vùng biển.
D. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
Câu 14:
Vùng đất là
A. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
B. phần đất liền giáp biển.
C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 15:
Tổng diện tích phần đất của nước ta là
A. 331.211 km2.
B. 331.212 km2.
C. 331.213 km2.
D. 331.214 km2.
Câu 16:
Việt Nam không có đường biên giới trên đất liền chung với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Campuchia.
Câu 17:
Nước ta không có đường biên giới trên biển với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Thái Lan.
Câu 18:
Việt Nam không có vùng biển chung với quốc gia nào sau đây?
A. Philippin.
B. Đông Timo.
C. Brunây.
D. Malaixia.
Câu 19:
Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực
A. đồng bằng.
B. miền núi.
C. gò đồi.
D. cao nguyên.
Câu 20:
Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, vì
A. thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
B. phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi.
C. phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi...
D. là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
Câu 21:
Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Lào?
A. Móng Cái.
B. Lao Bảo.
C. Hữu Nghị.
D. Đồng Đăng.
Câu 22:
Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo.
B. Vĩnh Xương.
C. Lào Cai.
D. Mộc Bài.
Câu 24:
Đường bờ biển nước ta chạy từ Móng Cái đến
A. Cà Mau.
B. Bạc Liêu.
C. Sóc Trăng.
D. Kiên Giang.
Câu 28:
Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Đà Nẵng.
C. Quảng Ngãi.
D. Khánh Hòa.
Câu 29:
Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Đà Nẵng.
B. Khánh Hòa.
C. Phú Yên.
D. Quảng Nam.
Câu 30:
Đảo Lý Sơn thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Định.
D. Phú Yên.
Câu 31:
Đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?
A. Hà Tĩnh.
B. Quảng Bình.
C. Quảng Trị.
D. Thừa Thiên Huế.
Câu 32:
Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.
B. Lý Sơn và Trường Sa.
C. Hoàng Sa và Trường Sa.
D. Trường Sa và Côn Đảo.
Câu 33:
Quốc gia nào sau đây không giáp Biển Đông?
A. Trung Quốc.
B. Philippin.
C. Lào.
D. Campuchia.
Câu 34:
Thứ tự các vùng biển của nước ta từ bờ ra (không kể thềm lục địa) lần lượt là
A. Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kỉnh tế.
B. Nội thuỷ, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
C. Nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 35:
Nội thủy là vùng biển
A. có chiều rộng 12 hải lí.
B. tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 36:
Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. lãnh hải.
B. nội thuỷ.
C. tiếp giáp lãnh hải.
D. đặc quyền kinh tế.
Câu 37:
Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là
A. vùng đặc quyền kinh tế.
B. vũng lãnh hải.
C. vùng nội thủy.
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 38:
Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là
A. đường biên giới quốc gia.
B. đường biên giới quốc gia trên biển.
C. đường tiếp giáp vớỉ vùng biển quốc tế.
D. đường tiếp giáp với bờ biển của nước khác.
Câu 39:
Lãnh hải là
A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. vùng biển rộng 200 hải lí.
C. vùng tiếp giáp vói vùng biển quốc tế.
D. vùng có độ sâu khoảng 200m.
Câu 40:
Vùng biển thuộc chủ quyền, quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí được gọi là
A. Nội thuỷ.
B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 41:
Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng đặc quyền về kinh tế.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 42:
Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên, được gọi là
A. Lãnh hải.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Thềm lục địa.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 43:
Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, được gọi là
A. Vùng đặc quyền kinh tế.
B. Nội thuỷ.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Thềm lục địa.
Câu 44:
Vùng biển Việt Nam trên Biển Đông có diện tích
A. 1 triệu km2.
B. 2 triệu km2.
C. 3 triệu km2.
D. 4 triệu km2
Câu 45:
Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?
A. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
B. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
C. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
D. Được xác định bằng khung toạ độ trên đất liền của nước ta.
Câu 46:
Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản.
B. có nền nhiệt độ cao.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 47:
Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á, nên
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. chan hoà ánh nắng.
C. nền nhiệt độ cao.
D. thảm thực vật đa dạng.
Câu 48:
Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ
A. nằm ở phía đông nam lục địa Á - Âu.
B. nằm kề Biển Đông rộng lớn.
C. chịu tác động của các khối khí qua Biển Đông.
D. ở trong khu vực gió mùa châu Á.
Câu 49:
Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
B. tiếp giáp với Biển Đông.
C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 50:
Do chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển nên thảm thực vật ở nước ta
A. xanh tốt quanh năm.
B. đa dạng về loài.
C. đa dạng về gen.
D. có nhiều tầng cây.
Câu 51:
Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm
A. ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
B. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
C. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.
D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
Câu 52:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. cán cân bức xạ quanh năm dương.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. có sự phân hoá tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Câu 53:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn mùa.
B. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
C. có nền nhiệt độ cao.
D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 54:
Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hoá rõ rệt
A. giữa miền Bắc với miền Nam.
B. giữa miền núi với đông bằng.
C. giữa đất liền và biển.
D. giữa đồi núi với ven biển.
Câu 55:
Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?
A. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc.
B. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
C. Nước ta nằm trong vành đai động đất.
D. Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
Câu 56:
Ý nghĩa to lớn của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế là
A. nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
B. có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực.
C. nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.
Câu 57:
Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không, nên nước ta có điều kiện thuận lợi để
A. giao lưu với các nước.
B. chung sống hoà bình với các nước.
C. trở thành trung tâm của khu vực.
D. phát triển nhanh hơn các nước khác.
Câu 58:
Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
D. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 1:
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta bao gồm mấy giai đoạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2:
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta bao gồm những giai đoạn nào dưới đây?
A. Tiền Cambri, cổ kiến tạo và đại trung sinh.
B. Cổ kiến tạo, tân kiến tạo và đại trung sinh.
C. Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
D. Tân kiến tạo, Tiền Cambri và đại trung sinh.
Câu 3:
Giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất nước ta là giai đoạn nào dưới đây?
A. Tiền Cambri.
B. Cổ kiến tạo.
C. Đại trung sinh.
D. Tân kiến tạo.
Câu 4:
Dấu vết còn sót lại của giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta là
A. Dãy Bạch Mã, Kon Tum.
B. Dãy Hoàng Liên Sơn, Kon Tum.
C. Khối nền cổ Kon tum, Nam Bộ.
D. Nam Bộ, Hoàng Liên Sơn.
Câu 5:
Giai đoạn Tiền Cambri kéo dài ở nước ta khoảng
A. 1,5 tỉ năm.
B. 2 tỉ năm.
C. 2,5 tỉ năm.
D. 3 tỉ năm.
Câu 6:
Chứng cứ cho thấy lãnh thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri là
A. Sự có mặt của các hoá thạch san hô ở nhiều nơi.
B. Sự có mặt của các hoá thạch than ở nhiều nơi.
C. Đá biến chất có tuổi 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon Tum.
D. Các đá trầm tích biển phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 7:
Giai đoạn Tiền Cambri kết thúc ở nước ta cách đây
A. 542 năm.
B. 425 năm.
C. 524 năm.
D. 452 năm.
Câu 8:
Giai đoạn Tiền Cambri chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay, đó là khu vực nào dưới đây?
A. Hoàng Liên Sơn, Bắc Trung Bộ.
B. Khối nền cổ Kon Tum, Nam Bộ.
C. Hoàng Liên Sơn, Trung Trung Bộ.
D. Trung Trung Bộ, Đông Bắc Bộ.
Câu 9:
Ở Việt Nam, giai đoạn Tiền Cambri được xem là
A. giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ.
B. giai đoạn hình thành nên lãnh thổ nước ta bây giời.
C. giai đoạn đầu và cuối cùng hình thành nên lãnh thổ.
D. giai đoạn tạo nên nền móng vững chắc cho lãnh thổ.
Câu 10:
Các nghiên cứu địa chất mới nhất xác định Trái Đất được hình thành từ cách đây
A. 3,5 tỉ năm.
B. 4,6 tỉ năm.
C. 5,5 tỉ năm.
D. 2,5 tỉ năm.
Câu 11:
Phần lớn thời gian của lịch sử Trái Đất thuộc hai đại, đó là
A. Nguyên sinh và Trung sinh.
B. Thái Cổ và Nguyên sinh.
C. Đại cổ sinh và Nguyên sinh.
D. Trung sinh và Thái Cổ.
Câu 13:
Giai đoạn sơ khai của lịch sử Trái Đất còn được gọi là
A. giai đoạn Thái cổ.
B. giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. giai đoạn Đại cổ sinh.
D. giai đoạn Tiền Cambri.
Câu 14:
Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam.
B. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
C. Các điều kiện có địa lí rất sơ khai và đơn điệu.
D. Giai đoạn kéo dài nhất và diễn ra phổ biến nhất ở lãnh thổ nước ta.
Câu 15:
Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta quyển nào dưới đây xuất hiện đầu tiên?
A. Sinh quyển.
B. Thủy quyển.
C. Khí quyển.
D. Thạch quyển.
Câu 16:
Lớp khí quyển ban đầu còn rất mỏng không bao gồm chất khí nào dưới đây?
A. Amoniac.
B. Nitơ.
C. Lưu huỳnh.
D. Hiđrô.
Câu 17:
Sinh vật giai đoạn Cambri gồm có
A. Tảo, động vật thân mềm.
B. Rêu, địa y, tảo.
C. Động vật thân mềm, địa y.
D. Ruột khoang, nấm, rêu.
Câu 18:
Vào giai đoạn Tiền Cambri thủy quyển xuất hiện với sự tích tụ của lớp nước trên bề mặt Trái Đất khi
A. có các vụ nổ xuất hiện.
B. nhiệt độ hạ thấp dần.
C. có các loài sinh vật xuất hiện.
D. độ ẩm tăng và có sự sống.
Câu 19:
“Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay”. Đó là đặc điểm của giai đoạn nào dưới đây?
A. Thái cổ sinh.
B. Cổ kiến tạo.
C. Tiền Cambri.
D. Tân kiến tạo.
Câu 20:
Sự sống trên Trái Đất bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào dưới đây?
A. Tiền Cambri.
B. Tân kiến tạo.
C. Đại trung sinh.
D. Đại cổ sinh.
Câu 21:
Ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn nước ta đã phát hiện ra
A. các di tích cổ.
B. các đá biến chất cổ.
C. các dạng san hô cổ.
D. các hóa thạch cổ.
Câu 22:
Nền móng ban đầu của nước ta được hình thành từ giai đoạn nào dưới đây?
A. Tân kiến tạo.
B. Đại trung sinh.
C. Tiền Cambri.
D. Cổ kiến tạo.
Câu 23:
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta?
A. Giai đoạn cổ nhất và diễn ra nhanh nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ.
B. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
C. Các điều kiện có địa lí rất sơ khai và đơn điệu nhưng có xuất hiện khủng long.
D. Giai đoạn kéo dài nhất và diễn ra phổ biến nhất ở lãnh thổ nước ta.
Câu 24:
Giai đoạn Tiền Cambri diễn ra ở nước ta trong suốt thời gian khoảng
A. 1,5 tỉ năm.
B. 2 tỉ năm.
C. 2,5 tỉ năm.
D. 3 tỉ năm.
Câu 25:
Ở nước ta giai đoạn Tiền Cambri diễn ra
A. rộng khắp cả nước.
B. chỉ diễn ra ở phía Bắc.
C. chỉ diễn ra ở phía Nam.
D. chỉ diễn ra ở một phạm vi hẹp.
Câu 26:
Tiền Cambri được xem là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây?
A. Lào.
B. Cam-pu-chia.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan.
Câu 27:
Giai đoạn Tiền Cambri được xem là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ và được xem là giai đoạn
A. kéo dài nhất và cổ nhất.
B. cổ nhất nhưng diễn ra nhanh nhất.
C. trẻ nhất và vẫn đang diễn ra.
D. trẻ nhất và diễn ra nhanh nhất.
Câu 28:
Để hiểu hơn về lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta một cách dễ dàng, thuận lợi hơn thì người ta sử dụng
A. thang địa chất.
B. bảng Niêm biểu địa chất.
C. các hóa thạch cổ đã tìm thấy.
D. các thiết bị máy móc hiện đại.
Câu 29:
Trong bảng Niêm biểu địa chất đại cổ sinh không có kỉ nào dưới đây?
A. Pecmi.
B. Silua.
C. Jura.
D. Cacbon.
Câu 30:
Trong bảng Niêm biểu địa chất đại Trung sinh không có kỉ nào dưới đây?
A. Krêta.
B. Nêôgen.
C. Jura.
D. Triat.
Câu 1:
Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo là
A. Diễn ra trong khoảng 475 triệu năm.
B. Chịu tác động của các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini.
C. Chỉ diễn ra trên một bộ phận nhỏ của lãnh thổ nước ta.
D. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ và biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 2:
Các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam được hình thành trong
A. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
B. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Đại Nguyên sinh của giai đoạn Tiền Cambri.
Câu 3:
Đây là điểm giống nhau về lịch sử hình thành của khối thượng nguồn sông Chảy và khối núi cao Nam Trung Bộ?
A. Cùng được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
B. Cùng được hình thành trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo
C. Cùng được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Cùng được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 4:
Giai đoạn Cổ kiến tạo không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Chấm dứt cách đây 65 triệu năm.
B. Chấm dứt vào kỉ Krêta.
C. Bắt đầu từ kỉ Cambri.
D. Bắt đầu từ kỉ Jura.
Câu 5:
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long được hình thành trong giai đoạn nào sau đây?
A. Kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
B. Kỉ Nêôgen của giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo.
Câu 6:
"Địa hình được nâng cao, sông ngòi trẻ lại", đó là đặc điểm của giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn Tiền Cambri.
B. Thời kì đầu của giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Thời kì sau của giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 7:
Biểu hiện cho thấy giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn là
A. Các đá trầm tích biển được tìm thấy ở nhiều nơi.
B. Ngày càng phát hiện nhiều mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh.
C. Quá trình phong hoá vẫn tiếp tục, sinh vật và thổ nhưỡng ngày càng phong phú.
D. Khí hậu toàn cầu đang thay đổi theo hướng ngày càng nóng lên.
Câu 8:
Các khối núi được hình thành trong đại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là
A. Các dãy núi ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
B. Các khối núi cao ở Cao Bằng, Lạng Sơn.
C. Các khối núi cao ở Nam Trung Bộ.
D. Khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.
Câu 9:
Phần lớn lãnh thổ nước ta được hình thành trong giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn Tiền Cambri.
B. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
C. Giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Đại Nguyên sinh và Cổ sinh.
Câu 10:
Các kì tạo núi thuộc đại Cổ sinh là
A. Calêđôni và Kimêri.
B. Inđôxini và Kimêri.
C. Inđôxini và Calêđôni.
D. Calêđôni và Hecxini.
Câu 11:
Các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển là dấu vết của
A. Các lần biển tiến và biển lùi diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
B. Hoạt động uốn nếp, đứt gãy, phun tào macma diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
D. Các hoạt động bồi lấp các bồn trũng lục địa diễn ra trong kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 12:
Được hình thành từ các hoạt động uốn nếp và nâng lên trong đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo là
A. Khối thượng nguồn sông Chảy.
B. Khối nâng Việt Bắc.
C. Khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.
D. Tất cả các khối núi trên.
Câu 13:
Đá vôi tuổi Đêvon và Cacbon - Pecmi có nhiều ở miền Bắc nước ta là loại đá nào sau đây?
A. Trầm tích biển.
B. Trầm tích lục địa.
C. Macma.
D. Biến chất.
Câu 14:
Giải thích vì sao các ngấn nước trên các vách đá ven biển là dấu vết của kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo?
A. Giai đoạn này hoạt động xâm thực bồi tụ được đẩy mạnh.
B. Giai đoạn này khí hậu toàn cầu có những thay đổi lớn với các lần biển tiến, biển lùi.
C. Tác động của vận động tạo núi Anpi nên có các hoạt động uốn nếp, đứt gãy.
D. Tác động của vận động tạo núi Anpi làm các bồn trũng lục địa bị bồi lấp.
Câu 15:
Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta là
A. Tiền Cambri.
B. Cổ kiến tạo.
C. Tân kiến tạo.
D. Đại trung sinh.
.........................
.........................
.........................