Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Đô thị hóa (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Đô thị hóa Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Đất nước nhiều đồi núi
Câu 1:
Số dân thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tác động của hội nhập kinh tế toàn cầu.
B. Tác động của quá trình công nghiệp hóa.
C. Ở đô thị có cơ sở hạ tầng ngày càng tốt.
D. Ở đô thị dễ kiếm việc làm có thu nhập.
Câu 2:
Vùng nào sau đây có số dân đô thị lớn nhất nước ta hiện nay?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân đô thị có xu hướng tăng.
B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
C. Trình độ đô thị hóa chưa cao.
D. Phân bố đô thị đồng đều cả nước.
Câu 4:
Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
A. đều có quy mô rất lớn.
B. có nhiều loại khác nhau.
C. phân bố đồng đều cả nước.
D. cơ sở hạ tầng hiện đại.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
B. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
C. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
D. Trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
Câu 6:
Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
A. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
B. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
C. trình độ đô thị hóa thấp.
D. tỉ lệ dân thành thị giảm.
Câu 7:
Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Miền Trung.
Câu 8:
Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
Câu 9:
Sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là
A. Tỉ trọng dân số nông thôn tăng, tỉ trọng dân số thành thị giảm.
B. Tỉ trọng dân số nông thôn giảm, tỉ trọng dân số thành thị không tăng.
C. Tỉ trọng dân số thành thị giảm, tỉ trọng dân số nông thôn không tăng.
D. Tỉ trọng dân số thành thị tăng, tỉ trọng dân số nông thôn giảm.
Câu 10:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí đi đôi với xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên ở cả nông thôn và thành thị.
D. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
Câu 11:
Quá trình đô thị hóa của nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây?
A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.
B. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số tự nhiên.
C. Việc làm, mật độ dân số.
D. Gia tăng dân số tự nhiên, việc làm.
Câu 12:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
A. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. phổ biến lối sống thành thị trong dân cư.
C. tạo ra những thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng lớn.
D. tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động.
Câu 13:
Tác động tích cực của quá trình đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là
A. tạo ra thị trường sức mua lớn, thu hút đầu tư nước ngoài.
B. tăng thu nhập và nâng cao mức sống cho người dân.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH.
D. tạo việc làm cho người lao động.
Câu 14:
Tỉ lệ dân số thành thị nước ta ngày càng tăng là do
A. quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
B. phân bố lại dân cư giữa các vùng.
C. đời sống nhân dân thành thị nâng cao.
D. ngành nông - lâm - thủy sản phát triển.
Câu 15:
Vùng có số lượng đô thị ít nhất của nước ta là
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 16:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là
A. Tạo việc làm cho người lao động.
B. Tăng nhanh giá trị xuất khẩu.
C. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Tăng thu nhập cho người dân.
Câu 17:
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
A. nước ta phát triển mạnh nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. người dân thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. nước ta có ít thành phố lớn.
Câu 18:
Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta là
A. quá trình đô thị hóa ở nước ta có quy mô lớn và phân bố tập trung.
B. quá trình đô thị hóa ở nước ta không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa.
C. trình độ đô thị hóa diễn ra chậm và không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
D. trình độ đô thị hóa cao nhưng không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
Câu 19:
Có số lượng đô thị nhiều thứ hai nước ta là vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 20:
Tác động lớn nhất của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
C. tăng cường cơ sở vật chất ở đô thị.
D. giải quyết việc làm cho người lao động.
Câu 21:
Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là
A. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
B. trình độ đô thị hóa thấp.
C. tỉ lệ dân thành thị giảm.
D. phân bố đô thị đều giữa các vùng.
Câu 22:
Trình độ đô thị hóa nước ta thấp thể hiện rõ nhất ở
A. quy mô đô thị nhỏ.
B. tỉ lệ dân thành thị thấp hơn mức trung bình.
C. nhiều đô thị mang chức năng hành chính.
D. cơ sở hạ tầng đô thị còn ở mức độ thấp.
Câu 23:
Thời gian nào một số đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định... được hình thành?
A. Những năm 30 của thế kỉ XX.
B. Từ 1975 đến nay.
C. Từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1954.
D. Thời Pháp Thuộc.
Câu 24:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.
B. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
C. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
D. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
Câu 25:
Dựa vào các tiêu chí như số dân, chức năng, mật độ dân số,… mạng lưới đô thị nước ta được phân thành mấy loại?
A. 6 loại.
B. 4 loại.
C. 7 loại.
D. 5 loại.
Câu 26:
Thành phố nào dưới đây không phải thành phố trực thuộc trung Ương?
A. Cần Thơ.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Hà Nội.
Câu 27:
Quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển chủ yếu là do
A. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
B. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
C. quá trình hội nhập quốc tế và khu vực.
D. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.
Câu 28:
Vùng có số lượng đô thị ít và dân số đô thị thấp nhất Việt Nam là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 29:
Hai đô thị đặc biệt nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 30:
Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị cao.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.
D. Đô thị hóa diễn ra chậm.
Câu 1:
Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Trình độ đô thị hóa thấp.
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
Câu 2:
So với các nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta ở vào
A. cao.
B. khá cao.
C. trung bình.
D. thấp.
Câu 3:
Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là
A. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn.
C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.
D. xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Câu 4:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?
A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
B. Số dân thành thi tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thi giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng.
D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.
Câu 5:
Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6:
Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7:
Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương.
Câu 8:
Đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay?
A. Hà Nội.
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng.
D. Đà Nẵng.
Câu 9:
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất.
B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
D. Có sự di dân từ thành thị vè nông thôn.
Câu 10:
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần
A. Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị.
B. Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị.
C. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
D. Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.
Câu 11:
Nhận định nào dưới đây không phải hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta đã và đang gây ra?
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. An ninh, trật tự xã hội.
D. Nâng cao đời sống người dân.
Câu 12:
Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa?
A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.
C. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Thúc đẩy nông - lâm - ngư phát triển.
Câu 13:
Các đô thị nào dưới đây của nước ta có chức năng tổng hợp?
A. Hà Nội và Đà Nẵng.
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
D. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 14:
Giải pháp nào dưới đây nhằm giảm tình trạng di dân tự do ở các vùng núi, trung du?
A. Giao đất, giao rừng cho dân, phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. Nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng, xoá đói giảm nghèo.
C. Thực hiện tốt chương trình kế hoạch hóa gia đình, xoá đói giảm nghèo.
D. Xoá đói giảm nghèo, thành lập vùng định cư, giao đất, giao rừng cho dân.
Câu 1:
Đô thị hóa tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế do các đô thị là
A. thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng.
B. nơi có các trung tâm văn hóa, giáo dục, y tế lớn.
C. nơi có động lực lao động đông đảo, được đào tạo chuyên môn kĩ thuật.
D. nơi có cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt.
Câu 2:
Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
A. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. Tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.
C. Tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Tăng cường thu hút đầu tư cơ cấu kinh tế.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta ( năm 2007) là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết số lượng đô thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?
A. Đà Nẵng.
B. Cần Thơ.
C. Biên Hòa.
D. Hạ Long.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thái Nguyên, Việt Trì.
B. Thái Nguyên, Hạ Long.
C. Lạng Sơn, Việt Trì.
D. Việt Trì, Bắc Giang.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số (năm 2007) dưới 120 nghìn người?
A. Hải Dương và Hưng Yên.
B. Hưng Yên và Bắc Ninh.
C. Hưng Yên và Phủ Lý.
D. Phủ Lý và Thái Bình.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Thủ Dầu Một.
C. Vũng Tàu.
D. Biên Hòa.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai (năm 2007) thì vùng có ít nhất là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
Câu 10:
Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống?
A. Cạn kiệt tài nguyên.
B. Làm ô nhiễm môi trường.
C. Giảm tốc độ phát triển kinh tế.
D. Giảm GDP bình quân đầu người.
Câu 11:
Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
A. hạn chế sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
B. vừa thúc đẩy vừa hạn chế quá trình đô thị hóa.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. hạn chế chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế.
Câu 12:
Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây?
A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.
B. Việc làm, mật độ dân số.
C. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số.
D. Gia tăng dân số tự nhiên, áp lực việc làm.
Câu 13:
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
A. kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 1:
Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào dưới đây?
A. Tây Đô.
B. Hoa Lư.
C. Phú Xuân.
D. Cổ Loa.
Câu 2:
Các đô thị có chức năng hành chính, quân sự vào thời gian nào?
A. Thời phong kiến.
B. Thời Pháp thuộc.
C. Thời Mỹ quốc.
D. Thời Việt Nam cộng hòa.
Câu 3:
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều là đặc điểm giai đoạn nào dưới đây?
A. 1945 – 1954.
B. 1954 – 1975.
C. 1975 – 1986.
D. 1986 đến nay.
Câu 4:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 5:
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
Câu 6:
Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
Câu 7:
Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
Câu 9:
Thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta không phải là
A. Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Huế.
D. Cần Thơ.
Câu 10:
Đặc điểm nào không đúng với quá trình phát triển đô thị từ năm 1954 - 1975?
A. Ở cả hai miền, quá trình đô thị hoá phát triển mạnh mẽ.
B. Ở miền Nam, đô thị dược dùng như một biện pháp phục vụ chiến tranh.
C. Từ năm 1965 đến năm 1972, các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
D. Ở miền Bắc, đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá trên cơ sở đô thị đã có.
Câu 11:
Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm độ thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
Câu 13:
Nhận định nào dưới đây là đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm.
B. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
D. Trình độ đô thị hóa ở mức cao.
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng?
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số vùng nông thôn.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lối sống thành thị phổ biến ngày càng chặt chẽ.
Câu 2:
Nhận định nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
A. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa.
B. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế là quá trình tách biệt với quá trình đô thị hóa.
C. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế làm hạn chế sự phát triển của quá trình đô thị hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế vừa thúc đẩy vừa hạn chế quá trình đô thị hóa.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào dưới đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
Câu 5:
Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
A. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
B. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị loại 1 của nước ta là những đô thị nào dưới đây?
A. Đà Lạt, Đà Nẵng, cần Thơ.
B. Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Huế, Đà Lạt.
D. Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng.
Câu 8:
Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là
A. quá trình đô thị hoá giả tạo, tự phát.
B. mức sống của người dân cao.
C. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
D. kinh tế phát triển nhanh.
Câu 9:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là
A. tăng thu nhập cho người dân.
B. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
C. tạo việc làm cho người lao động.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 10:
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ
A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
B. trình độ đô thị hoá thấp.
C. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
D. điều kiện sống ở thành thị thấp.
Câu 11:
Ảnh hưởng nào sau đây của quá trình đô thị hóa tác động mạnh đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế của nước ta?
A. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh ở cả 2 miền Bắc, Nam.
B. quá trình đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa.
C. số dân khu vực thành thị tăng, khu vực nông thôn giảm.
D. phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng trên cả nước.
Câu 12:
Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
B. Cấp quản lý.
C. Mật độ dân số đô thị.
D. Chức năng đô thị.
Câu 13:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
Câu 1:
Đô thị hoá của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Trình độ đô thị hoá thấp.
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
D. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Câu 3:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị thời Pháp thuộc ở nước ta?
A. Hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng.
B. Các tỉnh, huyện lị thường có quy mô nhỏ.
C. Chức năng chủ yếu là hành chính và quân sự.
D. Đến cuối thế kỉ XX mới có một số đô thị lớn.
Câu 4:
Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hoá
A. Diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. Các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. Diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. Diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng với quá trình phát triển đô thị từ năm 1954 đến năm 1975?
A. Ở miền Nam, đô thị được dùng như một biện pháp phục vụ chiến tranh.
B. Ở miền Bắc, đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá trên cơ sở đô thị đã có.
C. Từ năm 1965 đến năm 1972, các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
D. Ở cả hai miền, quá trình đô thị hoá phát triển mạnh mẽ.
Câu 6:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hoá nói chung và ở Việt Nam nói riêng?
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Câu 7:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hoá của nước ta?
A. Thời kì phong kiến, đô thị Việt Nam được hình thành ở những nơi có vị trí thuận lợi với các chức năng hành chính, thương mại, quân sự.
B. Thời kì Pháp thuộc, hệ thống đô thị mở rộng, các đô thị lớn được tập trung phát triển mạnh.
C. Từ 1954 đến 1975, ở miền Bắc, đô thị hoá gắn liền với quá trình công nghiệp hoá trên cơ sở mạng lưới đô thị có từ trước.
D. Từ 1975 đến nay, đô thị hoá phát triển mạnh, các đô thị được mở rộng nhanh hơn, đặc biệt phát triển các đô thị lớn.
Câu 8:
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp?
A. Các vấn đề về an ninh, trật tự xã hội, môi trường còn nhiều nổi cộm, chưa giải quyết được triệt để.
B. Số lao động đổ xô tự do vào đô thị kiếm công ăn, việc làm đang còn phổ biến ở nhiều đô thị lớn.
C. Hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội còn thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
D. Nếp sống đô thị và nông thôn còn xen lẫn vào nhau, đặc biệt các thị xã, thị trấn ở vùng đồng bằng.
Câu 9:
Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là
A. Chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.
B. Cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt.
C. Nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều.
D. Số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt.
Câu 10:
Theo thống kê năm 2005, tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước là gần (%)
A. 25.
B. 26.
C. 27.
D. 28.
Câu 11:
So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân thành thị của nước ta ở mức
A. rất thấp.
B. thấp.
C. trung bình.
D. cao.
Câu 12:
Vào năm 2006, vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 13:
Vào năm 2006, vùng nào sau đây có số lượng đô thị ít nhất nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14:
Vào năm 2006, vùng có số lượng thành phố nhiều nhất cả nước là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 15:
Theo thống kê năm 2006, vùng có số dân thành thị đông nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 16:
Theo thống kê năm 2006, vùng nào sau đây có số dân thành thị ít nhất nước ta?
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 17:
Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?
A. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
B. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
C. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
D. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
Câu 18:
Hai đô thị loại đặc biệt ở nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, cần Thơ.
Câu 19:
Các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Câu 20:
Đô thị nào sau đây không phải là đô thị trực thuộc Trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Cần Thơ.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
A. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
B. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
C. Sử dụng không nhiều lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
D. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng với các thành phố, thị xã ở nước ta?
A. Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng.
B. Nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
C. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, không có sức hút đối với đầu tư nước ngoài.
D. Đóng góp một tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của các địa phương, các vùng.
Câu 23:
Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả về các vấn đề nào sau đây?
A. Môi trường, an ninh trật tự xã hội.
B. An ninh trật tự xã hội, gia tăng dân số tự nhiên.
C. Gia tăng dân số tự nhiên, việc làm.
D. Việc làm, mật độ dân số.
Câu 24:
Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hoá hiện nay ở nước ta phát triển là do
A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.
B. hội nhập quốc tế và khu vực.
C. quá trình công nghiệp hoá được đẩy mạnh.
D. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
Câu 2:
Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là
A. Thương mại, du lịch.
B. Hành chính, quân sự.
C. Du lịch, công nghiệp.
D. Công nghiệp, thương mại.
Câu 3:
Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa
A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.
B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.
C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.
D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.
Câu 4:
Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 5:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Câu 7:
Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.
B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.
C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.
D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.
Câu 8:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 6 loại.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Hải Phòng.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Câu 10:
Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là do
A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
B. quá trình đô thị hoá tự phát.
C. mức sống của người dân cao.
D. kinh tế phát triển nhanh.
Câu 11:
Hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta không phải là
A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. ô nhiễm môi trường.
C. an ninh, trật tự xã hội.
D. nâng cao đời sống người.
Câu 12:
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ
A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.
B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
C. trình độ đô thị hoá thấp.
D. điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.
Câu 13:
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là
A. tạo việc làm cho người lao động.
B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tăng thu nhập cho người dân.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
B. Trình độ đô thị hóa thấp.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.
Câu 15:
Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là
A. là các trung tâm kinh tế.
B. trung tâm chính trị - hành chính.
C. văn hóa - giáo dục.
D. tổng hợp.
Câu 16:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.
D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.
Câu 17:
Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam?
A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.
B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
D. Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.