Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Câu 2:
Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay?
A. Cây lương thực.
B. Cây ăn quả.
C. Cây công nghiệp lâu năm.
D. Cây công nghiệp hàng năm.
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triền là do
A. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.
B. cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
C. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn.
D. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.
Câu 4:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động của nước ta hiện nay?
A. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.
B. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
D. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 5:
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là
A. có bán bĩnh nguyên rộng lớn.
B. khí hậu phân hóa rõ theo độ cao.
C. có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
D. địa hình cao nguyên xếp tầng.
Câu 6:
Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là
A. đầu tư thâm canh, luân canh, táng vụ.
B. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền.
C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.
D. đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.
Câu 7:
Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
C. Khí hậu phân hóa đa dạng.
D.Tài nguyên đất đai đa dạng.
Câu 8:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là
A. có nhiều bão và gió mùa Đông Bắc.
B. có nhiều đoạn bờ biển bị sạt lở.
C. nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
D. môi trường ven biền bị ô nhiễm.
Câu 9:
Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp cùa Trung du và miền núi Bắc Bộ khác với Tây Nguyên là do sự khác nhau chủ yếu về
A. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
B. điều kiện giao thông vận tải.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. truyền thống sản xuất.
Câu 10:
Nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta có đặc trưng nào sau đây?
A Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.
B. Sản xuất nhỏ, năng suất lao động thấp.
C. Phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.
D. Thị trường và lợi nhuận được quan tâm nhiều.
Câu 11:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều
A. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
B. vùng nước quanh đảo, quần đảo.
C. ô trũng rộng lớn ở các đồng bằng.
D. sông suối, kênh rạch, ao hồ.
Câu 12:
Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta?
A. Có dòng biển chảy ven bờ.
B. Có các ngư trường trọng điểm.
C. Có nhiều đảo, quần đảo.
D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây không đúng vói nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?
A. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
B. Gắn liền với công nghiệp chế biến.
C. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc.
D. Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ.
Câu 14:
Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn nước ta là biện pháp nhằm
A. phát triển giao thông nông thôn.
B. phát triển nông nghiệp cổ truyền.
C. giảm tỉ lệ thiếu việc làm.
D. giảm tỉ suất sinh ở nông thôn.
Câu 15:
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân hóa mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta?
A. Sự phân hóa đất đai.
B. Hệ thống sông khác nhau.
C. Sự phân hóa khí hậu.
D. Độ cao địa hình khác nhau.
Câu 16:
Diện tích đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay bị thu hẹp, chủ yếu do sự phát triển của
A. công nghiệp hóa, đô thị hóa.
B. hiện đại hóa, cơ giới hóa..
C. đô thị hóa, cơ giới hóa.
D. cơ giới hóa, thủy lợi hóa.
Câu 17:
Nhận định nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Giảm tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệm.
B. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi lấy thịt và sữa.
D. Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
Câu 18:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
C. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.
D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Câu 19:
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao.
B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
C. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Câu 20:
Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. tạo thêm nhiều việc làm cho số lượng lớn người lao động.
B. đáp ứng tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu ngành và lãnh thổ.
C. khai thác có hiệu quả sự đa dạng, phong phú của tự nhiên.
D. tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn và có chất lượng.
Câu 21:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu.
B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi.
C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng.
D. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao.
Câu 22:
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?
A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.
C. Nhu cầu khác nhau của các thị trường.
D. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
Câu 23:
Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác hợp lí hơn sự phong phú, đa dạng của tự nhiên.
B. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi.
C. Tập trung phát triển nông sản ở những vùng chuyên canh.
D. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
Câu 24:
Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là
A. từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
B. sử dụng hợp lí tài nguyên vào phát triển sản xuất.
C. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
D. góp phần vào việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
Câu 25:
Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định?
A. Cơ sở chuồng trại ở nhiều nơi có quy mô còn nhỏ.
B. Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều.
C. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng.
D. Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến.
Câu 26:
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là
A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
B. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
C. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
D. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.
Câu 27:
Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
B. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
C. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 28:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay?
A. Dịch bệnh thường xuyên xảy ra trên diện rộng.
B. Nguồn giống tự nhiên ở một số vùng khan hiếm.
C. Diện tích mặt nước ngày càng bị thu hẹp nhiều.
D. Nhiều nơi xâm nhập mặn diễn ra rất nghiêm trọng.
Câu 29:
Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
A. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.
B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
C. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 30:
Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.
B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.
D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.
Câu 31:
Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có
A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng.
B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn.
D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi nước ta hiện nay?
A. Cơ sở thức ăn đã đảm bảo hơn.
B. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
C. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D. Sản xuất theo hướng hàng hóa.
Câu 33:
Giải pháp chủ yếu để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. phân bố cây, con phù hợp, phát triển nông sản xuất khẩu.
B. áp dụng nhiều hệ thống canh tác, phòng chống thiên tai.
C. tăng cường thâm canh, áp dụng rộng rãi tiến bộ kĩ thuật.
D. mở rộng trao đổi sản phẩm, chú trọng công tác bảo quản.
Câu 34:
Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. phát triển nông sản xuất khẩu, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
B. sử dụng các giống cây ngắn ngày, đẩy mạnh thâm canh.
C. đa dạng tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ.
D. chú trọng bảo quản nông sản, chuyên môn hóa sản xuất.
Câu 35:
Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra việc làm cho người lao động.
B. phù hợp hơn với điều kiện sinh thái, tăng hiệu quả kinh tế.
C. tăng năng suất cây trồng, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu.
D. phân bố sản xuất hợp lý ở mỗi vùng, bảo vệ môi trường.
Câu 36:
Giải pháp chủ yếu để khắc phục tính mùa vụ trong nông nghiệp nước ta là
A. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, phát triển các ngành dịch vụ.
B. mở rộng thị trường, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
C. tăng cường công tác chế biến, đẩy mạnh trao đổi nông sản.
D. chú trọng thâm canh, tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
Câu 37:
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây chè chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây?
A. Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt.
B. Địa hình phân bậc, nhiều loại đất.
C. Khí hậu nhiệu đới, đủ nước tưới.
D. Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp.
Câu 38:
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng thêm tính bấp bênh của nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu phân hóa theo Bắc - Nam và theo độ cao.
B. địa hình, đất trồng, sông ngòi có sự phân hóa rõ.
C. thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. đất trồng có nhiều loại và sinh vật rất phong phú.
Câu 39:
Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta thể hiện rõ qua việc
A. các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
B. các mô hình kinh tế hộ gia đình được phát triển và phân bố rộng khắp.
C. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
D. cơ sở vật chất của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
Câu 40:
Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp lúa nước, đẩy mạnh tăng vụ là do nguyên nhân nào?
A. Mạng lưới sông ngoài dày đặc.
B. Khí hậu phân hóa theo độ cao.
C. Khí hậu có nền nhiệt ẩm cao.
D. Có diện tích đất feralit rất lớn.
Câu 1:
Về cơ bản nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp?
A. Cận nhiệt đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận xích đạo.
D. Ôn đới.
Câu 2:
Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự phân hóa về
A. Thổ nhưỡng.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Sinh vật.
Câu 3:
Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng nước ta tạo điều kiện nào sau đây?
A. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao trên cả.
B. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước.
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. Cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng.
Câu 4:
Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là
A. Khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh.
B. Chế độ nhiệt đới ẩm dồi dào.
C. Địa hình, đất đai đa dạng.
D. Nguồn nước và sinh vật phong phú.
Câu 5:
Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nề nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là
A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
Câu 6:
Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. Nhà nước bắt đầu có những chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.
C. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
Câu 7:
Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.
B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt và hạn hán.
C. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đày đủ như cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
Câu 8:
Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. Lao động trong khu vực nông- lâm- ngư nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế quốc dân.
B. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đày đủ như cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghệ chế biến và bảo quản nông sản.
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
Câu 9:
Một hạn chế lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Có tính bấp bênh trong sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra.
B. Sản lượng của những sản phầm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. Chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả ăng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
D. Chi phí sản xuấ lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có trình độ cao.
Câu 10:
Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. Tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cáu GDP.
C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp đáp ứng cho nhu càu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
D. Đẩy mạng sản xuất nông nghiệp xuất khẩu (gạo, cà phê, cao sư, hoa quả,…).
Câu 11:
Nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay không phải là
A. Cá.
B. Gạo.
C. Cà phê.
D. Cao su.
Câu 1:
Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta hiện nay là
A. Vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc.
B. Đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc.
C. Vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa.
D. Đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa.
Câu 2:
Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.
C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.
D. Mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, phần lớn để tiêu dùng tại chỗ.
Câu 3:
Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.
C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
D. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.
Câu 4:
Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
C. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới.
D. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.
Câu 5:
Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
B. Sản xuất nhỏ, công cụ thô sơ.
C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
D. Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ.
Câu 6:
Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là
A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
B. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.
C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
D. Phần lớn sản để phẩm tiêu dùng tại chỗ.
Câu 7:
Nền nông nghiệp hàng hóa có đặc trưng nào sau đây?
A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
B. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
C. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. Phần lớn sản để phẩm tiêu dùng tại chỗ.
Câu 8:
Bước tiến lớn trong nền nông nghiệp nước ta những năm qua là
A. Sự chuyển dịch từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
B. Phát triển nền nông nghiệp cổ truyền, quan tâm nhiều đến sản lượng.
C. Sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc theo hướng đa canh.
D. Sản xuất nhỏ, đầu tư hạn chế, ít chú ý đến thị trường.
Câu 9:
Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng nào sau đây?
A. Phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng.
B. Tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp của các vùng.
C. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển vùng chuyên canh.
D. Chia đều ruộng đất cho người lao động.
Câu 10:
Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hoá không phải là
A. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.
B. sử dụng công cụ thủ công, thô sơ, nhiều sức người.
C. gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ.
D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.
Câu 11:
Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
B. tăng cường chăn nuôi gia súc lớn.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp.
D. mở rông thị trường trong nước về các loại nông sản.
Câu 1:
Phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn là thế mạnh của vùng
A. trung du và đồng bằng.
B. đồng bằng ven biển.
C. miền núi và đồng bằng.
D. trung du và miền núi.
Câu 2:
Nhận định nào dưới đây không phải là đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta?
A. Sản xuất nhỏ.
B. Công cụ thủ công.
C. Sử dụng nhiều máy móc.
D. Sử dụng nhiều sức người.
Câu 3:
Thiên tai và các loại dịch bệnh là khó khăn trong ngành
A. sản xuất công nghiệp.
B. các hoạt động dịch vụ.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. du lịch và thương mại.
Câu 4:
Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền là
A. Người sản xuất quan tâm đến lợi nhuận.
B. Sản xuất tự cấp tự túc, đa dạng hóa.
C. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
D. Năng suất nông nghiệp cao.
Câu 5:
Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ là đặc trưng của nền nông nghiệp nào?
A. Nền nông nghiệp hàng hóa.
B. Nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Nền nông nghiệp cổ truyền.
D. Nền nông nhiệt thị trường.
Câu 6:
Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp của nước ta?
A. Nhu cầu thị trường luôn biến đổi.
B. Kinh nghiệm của nhân dân lao động.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Câu 7:
Vùng đồng bằng có thế mạnh nào dưới đây?
A. Thâm canh, tăng vụ.
B. Cây lâu năm.
C. Khai thác khoáng sản.
D. Chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 8:
Yếu tố nào cho phép trồng trọt quanh năm, áp dụng các công thức luân canh, tăng vụ?
A. Nguồn nước dồi dào.
B. Lượng nhiệt ẩm dồi dào.
C. Tài nguyên đất phong phú.
D. Khí hậu phân hóa đa dạng.
Câu 9:
Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta. Điều đó được thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.
C. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng.
Câu 10:
Nhận định nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.
C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.
D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
Câu 11:
Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là
A. người nông dân sử dụng nhiều thuốc trừ sâu trong sản xuất.
B. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến sản lượng.
C. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.
D. sử dụng công cụ thủ công, thô sơ, nhiều sức người.
Câu 1:
Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân hoá mùa vụ trong nông nghiệp ở nước ta?
A. Sự phân hoá khí hậu.
B. Sự phân hoá đất đai.
C. Độ cao địa hình khác nhau.
D. Hệ thống sông khác nhau.
Câu 2:
Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu sản phẩm nông nghiệp?
A. Các loại đất trồng khác nhau giữa các vùng đất nước.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt theo lãnh thổ.
C. Nguồn nước khác nhau rất nhiều giữa các đồng bằng.
D. Địa hình đa dạng, có cả núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
Câu 3:
Phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng là do sự phân hoá của các điều kiện
A. Địa hình, khí hậu.
B. Khí hậu, nguồn nước.
C. Nguồn nước, địa hình.
D. Địa hình, đất trồng.
Câu 4:
Việc sử dụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới không cần chú ý đến vấn đề
A. xâm thực, xói mòn.
B. bạc màu, giảm độ phì.
C. đầm lầy hoá.
D. sa mạc hoá.
Câu 5:
Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là
A. cây lâu năm và chăn nuôi lợn.
B. chăn gia cầm và cây hàng năm.
C. cây hàng năm và cây lâu năm.
D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 6:
Thế mạnh nào sau đây không phải ở đồng bằng nước ta?
A. Cây trồng ngắn ngày.
B. Cây lâu năm.
C. Thâm canh, tăng vụ.
D. Nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 7:
Để phòng chống tính bấp bênh trong nông nghiệp do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra, nhiệm vụ quan trọng của nông nghiệp nước ta là phòng chống
A. Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh.
B. Dịch bệnh, động đất, sâu bệnh.
C. Sâu bệnh, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh.
D. Dịch bệnh, lũ quét, sâu bệnh.
Câu 8:
Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh vốn có của nông nghiệp nước ta?
A. Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thay đổi thất thường.
C. Nguồn nước sông từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
Câu 9:
Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hoá ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của
A. Sự biến động của thị trường.
B. Nguồn lao động đang giảm.
C. Các thiên tai ngày càng tăng.
D. Tính chất bấp bênh vốn có của nông nghiệp.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?
A. Cây, con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng phòng tránh thiên tai.
C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ vào giao thông và chế biến nông sản.
D. Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước.
Câu 11:
Tính mùa vụ của nông nghiệp nước ta được khai thác tốt hơn không phải nhờ vào việc
A. Sử dụng ngày càng nhiều công nghệ bảo quản nông sản.
B. Đẩy mạnh hoạt động vận tải.
C. Tăng cường sản xuất chuyên môn hoá.
D. Áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến.
Câu 12:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
B. Đẩy mạnh sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước, hạn chế xuất khẩu.
C. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
Câu 13:
Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
B. Tăng cường chăn nuôi gia súc lớn.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp.
D. Mở rộng thị trường trong nước về các loại nông sản.
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nền nông nghiệp nước ta hiện nay?
A. Là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền.
B. Là nền nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại.
C. Tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hoá.
D. Chuyển nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hiện đại.
Câu 15:
Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền là
A. Phần lớn sản phẩm dùng để cung cấp cho thị trường.
B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
C. Tạo ra nhiều lợi nhuận, sử dụng ngày càng nhiều máy móc.
D. Phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá.
Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp hàng hoá?
A. Người dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. Mục đích sản xuất là tạo ra nhiều lợi nhuận.
C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá, sử dụng ngày càng nhiều máy móc.
D. Mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất rất nhiều loại sản phẩm.
Câu 17:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nền nông nghiệp cổ truyền?
A. Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá.
B. Đẩy mạnh thâm canh.
C. Dùng nhiều sức người.
D. Sử dụng nhiều công nghệ mới.
Câu 18:
Ở nước ta, điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp hàng hoá chưa có ở
A. khắp mọi nơi.
B. vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá.
C. các vùng gần trục giao thông.
D. các thành phố lớn.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp nước ta hiện nay?
A. Chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hoá.
B. Nông nghiệp hàng hoá ngày càng phát triển cả trong trồng trọt lẫn chăn nuôi.
C. Sản xuất nông nghiệp hàng hoá gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ.
D. Nền nông nghiệp cổ truyền không còn ở các địa phương trong nước.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây đúng với nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta?
A. Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.
B. Mục đích sản xuất là tạo ra nhiều lợi nhuận.
C. Không cần tạo ra nhiều nông sản.
D. Sử dụng ngày càng nhiều vật tư nông nghiệp.
Câu 21:
Đặc trưng nào sau đây không phải của nền nông nghiệp hàng hoá?
A. Người sản xuất không quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.
C. Năng suất lao động cao.
D. Sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá.
Câu 22:
Đặc trưng nào sau đây không phải của nền nông nghiệp cổ truyền?
A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
B. Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.
C. Năng suất lao động thấp.
D. Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính.
Câu 23:
Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hoá là
A. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến sản lượng.
B. mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.
C. phần lớn sản phẩm sản xuất ra để tiêu dùng tại chỗ.
D. nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
Câu 1:
Điều kiện tự nhiên nào ảnh hưởng căn bản đến mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đất đai.
D. Sông ngòi.
Câu 2:
Thế mạnh của khu vực trung du và miền núi nước ta là
A. cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi dê, bò đàn.
B. cây công nghiệp ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ.
C. cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
D. cây công nghiệp lâu năm và nuôi trồng thủy sản.
Câu 3:
Đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền là
A. quy mô sản xuất nhỏ.
B. quy mô sản xuất lớn.
C. sử dụng nhiều máy móc.
D. sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp.
Câu 4:
Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do
A. thiên tai và dịch bệnh.
B. thiếu giống cây trồng và vật nuôi.
C. thiếu đất canh tác cho cây trồng.
D. thiếu lực lượng lao động.
Câu 5:
Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. Đất feralit.
C. Địa hình đa dạng.
D. Nguồn nước phong phú.
Câu 6:
Đặc trưng nào sau đây không phải của nền nông nghiệp cổ truyền?
A. Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận.
B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
C. Năng suất lao động thấp.
D. Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính.
Câu 7:
Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là
A. người nông dân quan tâm nhiều hớn đến sản lượng.
B. người nông dân chỉ quan tâm đến diện tích đất canh tác.
C. người nông dân sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất.
D. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ.
Câu 8:
Nhân tố chính tạo nên sự dịch chuyển mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên miền núi là
A. địa hình.
B. khí hậu.
C. đất đai
D. nguồn nước.
Câu 9:
Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ
A. Đông xuân.
B. Hè thu.
C. Mùa.
D. Đông.
Câu 10:
Nhận định nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.
C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.
D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
Câu 11:
Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hoá không phải là
A. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.
B. sử dụng công cụ thủ công, thô sơ, nhiều sức người.
C. gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ.
D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.
Câu 12:
Việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng là do có sự phân hoá chủ yếu của các điều kiện
A. Khí hậu, nguồn nước.
B. Địa hình và đất trồng.
C. Đất trồng, độ ẩm và nguồn nước.
D. Khí hậu và đất trồng.
Câu 13:
Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
B. tăng cường chăn nuôi gia súc lớn.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp.
D. mở rông thị trường trong nước về các loại nông sản.
Câu 14:
Để sản xuất được nhiểu nông sản, phương thức canh tác được áp dụng phổ biến ở nước ta hiện nay là
A. quảng canh, cơ giới hóa.
B. thâm canh, chuyên môn hóa.
C. đa canh và xen canh.
D. luân canh và xen canh.
Câu 15:
Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc, với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô sản xuất ngày càng lớn, nên chịu sự tác động mạnh mẽ của
A. biến động của thị trường.
B. nguồn lao động đang giảm.
C. các thiên tai ngày càng tăng.
D. tính chất bấp bênh vốn có củ nô nông nghiệp.
Câu 16:
Ở nước ta, miền Nam đặc trưng về các loại quả nhiệt đới (sầu riêng, mít, chôm chôm, bơ…), trong khi miền Bắc là các loại hoa quả ôn đới như lê, mận, đào, rau màu vụ đông (bắp cải, xu hào, khoai tây…) thể hiện:
A. Sự phân bố cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
B. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
C. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. Sự chuyển đôi cơ cấu mùa vụ từ Bắc vào Nam.
Câu 17:
Cây ăn quả, cây dược liệu, cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đơi là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 18:
Mục đích của việc chuyển đôi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là
A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.
B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.
C. phù hợp vói nhu cầu thị trường.
D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.
Câu 19:
Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là
A. khoa học – kĩ thuật.
B. lực lượng lao động.
C. thị trường.
D. tập quán sản xuất.