Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Câu 1:
Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng nông nghiệp?
A. 5 vùng.
B. 4 vùng.
C. 7 vùng.
D. 8 vùng.
Câu 2:
Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 3:
Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4:
Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 5:
Xét về điều kiện sinh thái nông nghiệp, vùng nào sau đây ít chịu khô hạn và thiếu nước về mùa khô?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 6:
Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập mặn hơn các vùng khác?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 7:
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có mật độ dân số.
B. Người dân có kinh nghiệm sau là xuất lâm nghiệp.
C. Chưa có cơ sở chế biến nông sản.
D. Giao thông ở vùng núi thuận lợi.
Câu 8:
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên?
A. Có mật độ dân số cao.
B. Công nghệ chế biến phát triển mạnh.
C. Có nhiều dân tộc ít người.
D. Điều kiện giao thông rất khó khăn.
Câu 9:
Các vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều có
A. thế mạnh về cà phê và cao su.
B. ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
C. trình độ thâm canh cao.
D. thế mạnh về nuôi trồng thủy hải sản.
Câu 10:
Điểm giống hau của hai vùng nông nghiệp đồng bằng sống Hồng và duyên hải Nam Trung Bộ là đều có
A. đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.
B. nhiều vũng vịnh thuận lơi cho nuôi trồng thủy sản.
C. thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.
D. mùa đông lạnh.
Câu 1:
Các vùng nông nghiệp đông nam bộ và đồng bằng sông cửu long đều có
A. nhiều đất phèn, đất mặn.
B. trình độ thâm canh cao, sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp.
C. thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy hải sản.
D. điều kiện giao thông vận tải không thuận lợi.
Câu 2:
Các vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng đều có
A. mật độ dân số cao.
B. trình độ thâm canh cao.
C. mùa đông lạnh.
D. thế mạnh về các cây chè, sở, hồi.
Câu 3:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta?
A. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.
B. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
C. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.
D. Khai thác hợp lí hơn sự đa dạng của điều kiện tự nhiên.
Câu 4:
Cơ cấu sản phẩm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đonạ 1995-2005 có xu hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng của lợn và thủy sản nước ngọt.
B. Giảm tỉ trọng của điều và cao su.
C. Tăng tỉ trọng của cà phê và cói.
D. Giảm tỉ trọng của đay và dừa.
Câu 5:
Vùng Tây nguyên tập trung ở mức độ rất cao vào cây trồng, vật nuôi nào sau đây?
A. Nuôi lợn và thủy sản nước ngọt.
B. Trồng cà phê và đậu tương.
C. Trồng đay và cói.
D. Trồng chè và dừa.
Câu 6:
Kinh tế trang trại ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Là một mô hình sản xuất của nền nông nghiệp cổ truyền.
B. Chỉ tập trung vào trồng cây hàng năm.
C. Chỉ tập trung vào trồng cây lâu năm.
D. Phát triển kinh tế hộ gia đình.
Câu 7:
Kinh tế trang trại ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mới được hình thành và phát triển từ năm 2010.
B. Góp phần đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
C. Chỉ tập trung vào ngành trồng trọt.
D. Chỉ tập trung vào nuôi trồng thủy sản.
Câu 8:
Ở nước ta, số lượng trang trại có nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9:
Một trong những lí do khiến vùng Đồng bằng sông Cửu Long hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản là
A. được nhà nước hỗ trợ toàn bộ.
B. hệ thống sông ngòi không bị cạn nước về mùa khô.
C. tốc độ đô thị hóa và tăng dân số nhanh.
D. có diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn.
Câu 10:
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng nào sau đây?
A. Tăng cường tình trạng độc canh.
B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
Câu 11:
Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động nào sau đây?
A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Câu 1:
Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô là đặc điểm tự nhiên chung của vùng nào?
A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2:
Vùng tập trung số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 3:
Đâu là nhóm nhân tố tạo nên nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp?
A. Điều kiện kinh tế - xã hội.
B. Vị trí địa lý.
C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
D. Lịch sử hình thành và khai thác lãnh thổ.
Câu 4:
Vùng nông nghiệp nào dưới đây có hướng chuyên môn hoá là cây thực phẩm, các loại rau cao cấp, cây ăn quả?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 5:
Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên chủ yếu là
A. Bò sữa.
B. Cây công nghiệp ngắn ngày.
C. Cây công nghiệp dài ngày.
D. Gia cầm.
Câu 6:
Ở vùng Tây Nguyên, tỉnh nào có diện tích chè lớn nhất?
A. Đắk Nông.
B. Đắk Lắk.
C. Lâm Đồng.
D. Kon Tum.
Câu 7:
Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng nông nghiệp nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 8:
Tây Nguyên không phải là vùng
A. có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
B. nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.
C. khí hậu phân ra hai mùa mưa – khô rõ rệt.
D. thiếu nước về mùa khô.
Câu 9:
Kinh tế trang trại ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phát triển từ nền kinh tế hợp tác xã.
B. Số lượng trang trại có xu hướng giảm.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều trang trại nhất.
D. Trang trại chăn nuôi có tốc độ phát triển nhanh nhất.
Câu 10:
Nền kinh tế thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá là
A. kinh tế hộ gia đình.
B. kinh tế trang trại.
C. kinh tế hợp tác xã.
D. kinh tế vùng nông nghiệp.
Câu 11:
Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là
A. Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.
B. Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.
C. Kinh tế hộ gia đình.
D. Kinh tế trang trại.
Câu 1:
Ở nước ta hiện nay, vùng nông nghiệp được xác định là vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến, vì dựa vào quan điểm cho rằng
A. trong điều kiện sản xuất hàng hoá, đầu ra của nông nghiệp phải là các sản phẩm đã qua chế biến.
B. các sản phẩm nông nghiệp cần phải qua công nghiệp chế biến để nâng cao giá trị.
C. trong vùng nông nghiệp phải có công nghiệp chế biến.
D. vùng nông nghiệp đồng thời là vùng công nghiệp chế biến
Câu 2:
Các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp là
A. điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, quan hệ với vùng khác.
B. điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá sản xuất.
C. điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, vị trí địa lí.
D. điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Câu 3:
Điều kiện sinh thái nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Núi, cao nguyên, đồi thấp.
B. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
C. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
D. Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.
Câu 4:
Điều kiện sinh thái nông nghiệp điển hình của Đồng bằng sông Hồng là
A. Đồng bằng ven biển rộng lớn, đất phù sa, hạn hán về mùa khô.
B. Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa, có mùa khô kéo dài.
C. Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa, có mùa đông lạnh.
D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đất phù sa, nhiều thiên tai.
Câu 5:
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về điều kiện sinh thái của Bắc Trung Bộ?
1) Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
2) Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan).
3) Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
4) Có mùa đông lạnh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện sinh thái của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.
B. Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
C. Có các cao nguyên badan rộng lớn.
D. Dễ bị hạn hán về mùa khô.
Câu 7:
Tây Nguyên không phải là vùng
A. Có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
B. Nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.
C. Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt.
D. Thiếu nước về mùa khô.
Câu 8:
Đông Nam Bộ không phải là vùng
A. thiếu nước về mùa khô.
B. có các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.
C. có các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
D. có đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về điều kiện sinh thái của Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.
2) Vịnh biển nông, ngư trường rộng.
3) Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thuỷ sản.
4) Khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự giống nhau của điều kiện sinh thái nông nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ?
1) Cùng có diện tích đất badan rộng.
2) Cùng bị thiếu nước về mùa khô.
3) Cùng có các cao nguyên xếp tầng.
4) Cùng có các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11:
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là cả hai đều có
A. mùa đông lạnh.
B. diện tích tương tự nhau.
C. đất phù sa ngọt.
D. diện tích đất phèn lớn.
Câu 12:
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ là cả hai đều có
A. đất badan.
B. đất phù sa cổ bạc màu.
C. các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản.
D. một mùa đông lạnh.
Câu 13:
Điểm giống nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là cả hai đều có
A. đất đỏ đá vôi.
B. đất đỏ badan.
C. cao nguyên.
D. hai mùa mưa, khô rõ rệt.
Câu 14:
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau về điều kiện kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1) Mật độ dân tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
2) Ở trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
3) Ở vùng núi có nhiều thuận lợi trong phát triển nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng.
4) Lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao đông đảo và ngày càng được đào tạo nhiều hơn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Dân số đông nhất cả nước.
B. Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
C. Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
D. Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ?
A. Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
B. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
C. Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở ven biển.
D. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
Câu 17:
Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong số các ý kiến sau về điều kiện kinh tế - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ?
1) Có nhiều thành phố, thị xã dọc dải ven biển.
2) Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
3) Có nhiều dân tộc ít người giàu bản sắc dân tộc.
4) Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của Tây Nguyên?
A. Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền.
B. Có các nông trường.
C. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh mẽ.
D. Điều kiện giao thông chưa thuận lợi.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?
A. Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
D. Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
Câu 20:
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về điều kiện kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền.
2) Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ.
3) Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
4) Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, các cơ sở công nghiệp chế biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21:
Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi không phải là điểm mạnh của vùng nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 22:
Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 23:
Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động và vật tư nông nghiệp là đặc điểm về trình độ tham canh của vùng nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 24:
Đặc điểm về trình độ thâm canh của Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
A. trình độ thâm canh thấp.
B. sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp.
C. ở vùng trung du, trình độ thâm canh đang được nâng cao.
D. áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
Câu 25:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về trình độ thâm canh của Bắc Trung Bộ?
1) Trình độ thâm canh tương đối thấp.
2) Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
3) Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
4) Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
B. 4.
Câu 26:
Sản xuất theo kiểu quảng canh còn phổ biến ở rất nhiều nơi của vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 27:
Vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến nào sau đây có trình độ thâm canh nhìn chung còn thấp?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 28:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về chuyên môn hoá sản xuất của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1) Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi...).
2) Đậu tương, lạc, thuốc lá.
3) Cây ăn quả, cây dược liệu.
4) Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29:
Loại sản phẩm nào sau đây không phải là chuyên môn hoá sản xuất của Đồng bằng sông Hồng?
A. Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
B. Cây thực phẩm, đặc biệt là rau cao cấp. Cây ăn quả.
C. Lạc, mía, thuốc lá.
D. Lợn, bò sữa, nuôi thuỷ sản nước ngọt, mặn, lợ.
Câu 30:
Loại sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hoá của Bắc Trung Bộ?
A. Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá).
B. Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
C. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su).
D. Trâu, bò lấy thịt; nuôi thuỷ sản nước mặn, lợ.
Câu 31:
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng với sản phẩm chuyên môn hoá của Duyên hải Nam Trung Bộ?
1) Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá).
2) Cây công nghiệp lâu năm (dừa).
3) Lúa; bò thịt, lợn.
4) Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32:
Sản phẩm chuyên môn hoá của Tây Nguyên gồm có
A. Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; lợn và bò sữa.
B. Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, điều; bò thịt và bò sữa.
C. Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; bò thịt và bò sữa.
D. Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; trau và bò thịt.
Câu 33:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sản phẩm chuyên môn hoá sản xuất của Đông Nam Bộ?
1) Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều).
2) Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương).
3) Nuôi trồng thuỷ sản.
4) Bò sữa, gia cầm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sản phẩm chuyên môn hoá của Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Lúa, lúa có chất lượng cao.
2) Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói); cây ăn quả nhiệt đới.
3) Thuỷ sản (đặc biệt là tôm).
4) Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35:
Chuyên môn hoá sản xuất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. lúa, lúa có chất lượng cao; thuỷ sản; gia cầm.
B. thuỷ sản (đặc biệt là tôm); gia cầm; lạc.
C. gia cầm (đặc biệt là vịt đàn); lúa có chất lượng cao; bò sữa.
D. trâu; lúa có chất lượng cao; đậu tương.
Câu 36:
Điều kiện sinh thái nông nghiệp điển hình của vùng Tây Nguyên là
A. đồi núi thấp, đất xám, khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt.
B. các cao nguyên badan, khí hậu phân thành 2 mùa rõ rệt.
C. núi, cao nguyên đất feralit, khí hậu có mùa đông lạnh.
D. các cao nguyên đất feralit đỏ vàng, khí hậu có mùa đông rất lạnh.
Câu 37:
Trình độ thâm canh của vùng Bắc Trung Bộ đang ở mức
A. thấp, theo kiểu quảng canh, nông nghiệp ít được đầu tư.
B. cao, sản xuất lớn, với các hoạt động nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc.
C. tương đối thấp, với các hoạt động nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
D. tương đối cao, nông nghiệp sử dụng khá nhiều máy móc.
Câu 38:
Trình độ thâm canh của Đồng bằng sông Hồng ở mức
A. thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh.
B. khá cao, đầu tu nhiều lao động.
C. tương đối thấp, sử dụng nhiều lao động.
D. cao, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
Câu 39:
Trình độ thâm canh của Đồng bằng sông Cửu Long ở mức
A. cao; sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
B. khá cao; sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp.
C. tương đối thấp; nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
D. thấp; sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp.
Câu 40:
Chuyên môn hoá cây chè ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào thế mạnh về
A. đất đỏ badan.
B. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1.000m.
C. sự phân hoá hai mùa mưa, khô rõ rệt.
D. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn.
Câu 41:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?
1) Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2) Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
3) Nâng cao năng suất và sản lượng của các loại cây trồng.
4) Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 42:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với hệ quả do việc đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp tạo ra?
1) Cho phép khai thác hợp lí hơn các sự đa dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên.
2) Cho phép sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm và hàng hoá.
3) Giảm thiếu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.
4) Tăng cường thêm sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 43:
Chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với sản phẩm nông nghiệp chủ yếu được xảy ra đặc biệt mạnh ở vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 44:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất lúa gạo rất cao là vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 45:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất lợn rất cao là vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 46:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất gia cầm rất cao là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 47:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất thuỷ sản nước ngọt rất cao là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 48:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất chè rất cao là
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 49:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất cà phê rất cao là
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 50:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất cao su rất cao là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 51:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất dừa rất cao là
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 52:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất đay rất cao là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 53:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất cói rất cao là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 54:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất đậu tương rất cao là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 55:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất mía rất cao là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 56:
Vùng có mức độ tập trung sản xuất điều rất cao là
A. Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 57:
Kinh tế trang trại của nước ta phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng Duyên hải miền Trung.
C. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 58:
Trong những năm gần đây, vùng có trang trại nuôi trồng thủy sản phát triển với tốc độ nhanh nhất là vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 59:
Từ năm 2001 đếm 2006, sự chuyển biến cơ cấu trang trại theo hướng nào sau đây?
A. Tăng loại hình trang trại trồng cây hàng năm, giảm loại hình trồng cây lâu năm.
B. Tăng loại hình trang trại nuôi trồng thuỷ sản, tăng loại hình trang trại chăn nuôi.
C. Tăng loại hình trang trại chăn nuôi, giảm loại hình trang trại lâm nghiệp.
D. Giảm loại hình trang trại trồng cây lâu năm, tăng loại hình trang trại chăn nuôi.
Câu 60:
Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế trang trại của nước ta?
A. Phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
B. Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hoá.
C. Số lượng trang trại nhiều nhất là ở Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất.
Câu 61:
Trong cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất năm 2006, chiếm tỉ trọng lớn nhất là loại hình trang trại nào sau đây?
A. Nuôi trồng thuỷ sản.
B. Trồng cây hàng năm.
C. Trồng cây lâu năm.
D. Chăn nuôi.
Câu 62:
Tính đến năm 2005, vùng nào sau đây có số lượng trang trại nhiều nhất trong cả nước?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 63:
Tính đến năm 2005, vùng nào sau đây có số lượng trang trại ít nhất trong cả nước?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 64:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện thuận lợi để kinh tế trang trại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Đất đai và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản rộng, tập trung.
2) Rừng (ngập mặn, rừng tràm trên đất phèn...) phong phú.
3) Có chính sách phát triển, thị trường rộng.
4) Người dân có kinh nghiệm sản xuất hàng hoá.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 65:
Sự phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội nông thôn không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Có khả năng huy động các nguồn lực lớn hơn.
B. Làm gia tăng chất lượng sản phẩm với quy mô lớn và trình độ cao hơn.
C. Thúc đẩy nông nghiệp tiến nhanh lên sản xuất hàng hoá.
D. Thu hẹp và tiến tới xoá bỏ kinh tế hộ gia đình.
Câu 66:
Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế hộ gia đình ở nông thôn nước ta hiện nay?
A. Chủ yếu sản xuất theo kiểu tự cung, tự cấp.
B. Không thể đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hoá.
C. Không có thành tựu gì đối với sản xuất nông nghiệp.
D. Khó có thể đưa nông nghiệp sản xuất theo quy mô lớn.
Câu 1:
Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên chủ yếu là
A. Bò sữa.
B. Cây công nghiệp ngắn ngày.
C. Cây công nghiệp lâu năm.
D. Gia cầm.
Câu 2:
Vùng nông nghiệp nào dưới đây có hướng chuyên môn hoá là cây thực phẩm, các loại rau cao cấp, cây ăn quả?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 3:
Nhóm nhân tố nào sau đây tạo nên nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp?
A. Điều kiện kinh tế - xã hội.
B. Vị trí địa lý.
C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
D. Lịch sử hình thành và khai thác lãnh thổ.
Câu 4:
Vùng tập trung số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 5:
Tây Nguyên không phải là vùng
A. có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
B. nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.
C. khí hậu phân ra hai mùa mưa – khô rõ rệt.
D. thiếu nước về mùa khô.
Câu 6:
Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Trâu, bò.
B. Bò, lợn.
C. Lợn, gia cầm.
D. Trâu, lợn.
Câu 8:
Chuyên môn hóa cây chè ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào thế mạnh về
A. đất đỏ badan.
B. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1000m.
C. sự phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt.
D. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn.
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế trang trại của nước ta?
A. Phát biểu từ kinh tế hộ gia đình.
B. Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
C. Số lượng trang trại nhiều nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất.
Câu 10:
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng nào sau đây?
A. Tăng cường tình trạng độc canh.
B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
Câu 11:
Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động nào sau đây?
A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Câu 12:
Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là
A. Trình độ thâm canh.
B. điều kiện về địa hình.
C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.
D. Truyền thống sản xuất của dân cư.
Câu 13:
Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác động là
A. Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.
C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
D. Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
Câu 14:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.
B. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
C. quỹ đất dành cho trồng cây công nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
D. độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa.
Câu 15:
Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động nào sau đây?
A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.
Câu 16:
Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện điều nào sau đây?
A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.
C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.