Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 1:
Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai ngành là
A. thủy điện và nhiệt điện.
B. khai thác than và sản xuất điện.
C. thủy điện và khai thác nguyên, nhiên liệu.
D. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.
Câu 2:
Ngành công nghiệp năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm phải đi trước một bước là do
A. ngành này có nhiều lợi thế (tài nguyên, lao động, thị trường) và là động lực để thúc đẩy các ngành khác.
B. sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ.
C. thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
D. trình độ công nghiệp sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 3:
Than antraxit phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Quảng Ninh.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
Câu 4:
Than nâu phân bố chủ yếu ở khu vực/tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ninh.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Bắc.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5:
Than bùn tập trung ở tỉnh/vùng nào sau đây?
A. Quảng Ninh.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Bắc.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6:
Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. làm nhiên liệu cho nhà máy thủy điện.
C. làm nhiên liệu cho công nghiệp háo chất, luyện kim.
D. làm chất đốt cho các hộ gia đình.
Câu 7:
Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm nào sau đây?
A. 1986.
B. 1990.
C. 1991.
D. 1996.
Câu 8:
Hai bể trầm tích có triển vọng về trữ liệu và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là
A. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
B. Bể Hoàng sa và bể Trường sa.
C. Bể sông Hồng và bể Phú Khánh.
D. Bể Malai - Thổ Châu và bể Vũng Mây - Tư Chinh.
Câu 9:
Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là
A. Hồng Ngọc.
B. Rạng Đông.
C. Rồng.
D. Bạch Hổ.
Câu 10:
Việc khai thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?
A. Dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
B. Dùng làm nguyên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước.
C. Xuất khẩu thu ngoại tệ.
D. Dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
Câu 1:
Khí tự nhiên đang được khai thác ở nước ta nhằm mục đích nào sau đây?
A. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
B. Xuất khẩu để thu ngoại tệ.
C. Làm nguyên liệu cho sản xuất phân đạm.
D. Tiêu dùng trong gia đình.
Câu 2:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta?
A. Có giá trị đóng góp hàng năm lớn.
B. Là ngành có truyền thống lâu đời.
C. Có sự hợp tác chặt chẽ với nước ngoài.
D. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Câu 3:
Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do
A. Sự suy giảm trữ lượng nước của các dòng sông.
B. Nhà máy nhiệt điện vận hành được quanh năm.
C. Đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
D. Không xây dựng thêm các nhà máy thủy điện.
Câu 4:
Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là
A. Than, dầu khí, thủy năng.
B. Sức gió, năng lượng mặt trời, than.
C. Thủy triều, thủy năng, sức gió.
D. Than, dầu khí, địa nhiệt.
Câu 5:
Hệ thống sông có tiền năng thủy điện lớn nhất nước ta là
A. Hệ thống sông Mê Công.
B. Hệ thống sông Hồng.
C. Hệ thống sông Đồng Nai.
D. Hệ thống sông Cả.
Câu 6:
Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
A. Sông ngòi nước ta ngăn và dốc.
B. Các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
C. Lượng nước phân bố không đều trong năm.
D. Sông ngòi nhiều phù sa.
Câu 7:
Đường dây siêu cao áp 500 KV truyền tải điện từ
A. Hòa Bình đến Hà Tĩnh.
B. Hòa Bình đến Đà Nẵng.
C. Hòa Bình đến Plây Ku.
D. Hòa Bình đến Phú Lâm.
Câu 8:
Một trong những ưu điểm của nhà máy nhiệt điện so với nhà máy thủy điện ở nước ta là
A. chủ động vận hành được quanh năm.
B. giá thành sản xuất rẻ.
C. không gây ô nhiễm môi trường.
D. phụ thuộc vào nguồn cung cấp nhiên liệu.
Câu 9:
Một trong những ưu điểm của nhà máy thủy điện so với nhà máy nhiệt điện ở nước ta là
A. chủ động vận hành được quanh năm.
B. giá thành sản xuất rẻ.
C. giá thành xây dựng nhà máy thấp hơn.
D. có khả năng xây dựng tại bất cứ địa điểm nào.
Câu 10:
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là
A. Than.
B. Dầu.
C. Khí tự nhiên.
D. Nhiên liệu sinh học.
Câu 11:
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phân bố ở các tỉnh phía Nam chủ yếu do
A. miền Nam không thiếu điện.
B. gây ô nhiễm môi trường.
C. vị trí xa vùng nhiên liệu.
D. việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.
Câu 12:
Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A. các khu tập trung công nghiệp.
B. gần các cảng biển.
C. xa khu dân cư.
D. đầu nguồn các dòng sông.
Câu 1:
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì
A. đòi hỏi ít lao động.
B. có giá trị sản xuất lớn.
C. có công nghệ sản xuất hiện đại.
D. có lợi thế lâu dài.
Câu 2:
Nhận định nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Cơ cấu ngành đa dạng.
B. Là ngành mới, đòi hỏi cao về trình độ.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 3:
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta gồm các phân ngành là
A. chế biến chè, cà phê, thuốc lá, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa, chế biến thủy hải sản.
B. chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy, hải sản.
C. chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến lâm sản.
D. rượu, bia, nước ngọt, chế biến thủy, hải sản, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Câu 4:
Ngành nào dưới đây không phải là phân ngành của ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
C. Chế biến lâm sản.
D. Chế biến thủy, hải sản.
Câu 5:
Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thành chế biến sản xuất trồng trọt, chế biến sản xuất chăn nuôi và chế biên thủy, hải sản là dựa vào
A. công dụng kinh tế của sản phẩm.
B. nguồn nhiên liệu phong phú.
C. tính chất tác động đến đối tượng lao động.
D. đặc điểm sử dụng lao động.
Câu 6:
Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
A. phân bố chủ yếu ở thành thị.
B. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng.
C. phân bố rộng rãi.
D. cách xa vùng đông dân.
Câu 7:
Công nghiệp chế biến chè ở nước ta phân bố ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8:
Công nghiệp rượu, bia, nước ngọt của nước ta thường phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Các đô thị lớn.
B. Các tỉnh miền núi.
C. Vùng ven biển.
D. Vùng nông thôn.
Câu 9:
Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do
A. đây là các vùng nuôi bò sữa lớn.
B. đây là nơi có kĩ thuật nuôi bò sữa phát triển.
C. đây là nơi có thị trường tiêu thụ lớn.
D. đây là nơi có nhiều lao động có trình độ.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, cho biết giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
A. 1,7 lần.
B. 2,7 lần.
C. 3,7 lần.
D. 4,7 lần.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành sản xuất hàng tiêu dùng năm 2007 thì dệt may chiếm khoảng
A. 54,8%.
B. 55,8%.
C. 56,8%.
D. 57,8%
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trong giai đoạn 2000- 2007 tỉ trọng sản xuất ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng so với toàn ngành công nghiệp tăng thêm
A. 1,1%.
B. 2,1%.
C. 3,1%.
D. 4,1%.