Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 1:
Trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì
A. giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện.
B. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
C. tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới.
D. tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.
Câu 2:
Loại hình giao thông vận tải nào sau đây mới ra đời ở nước ta?
A. Đường sông.
B. Đường biển.
C. Đường hàng không.
D. Đường bộ.
Câu 3:
Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là
A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.
Câu 4:
Tuyến đường được coi là xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là
A. Quốc lộ 5.
B. Quốc lộ 6.
C. Quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 2.
Câu 5:
Để đi bằng đường bộ (đường ô tô) từ Bắc vào Nam, ngoài quốc lộ 1 còn có
A. Quốc lộ 6.
B. Quốc lộ 5.
C. Đường Hồ Chí Minh.
D. Quốc lộ 2.
Câu 6:
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Đường sắt Thống Nhất.
C. Hà Nội – Thái Nguyên.
D. Hà Nội – Lào Cai.
Câu 7:
Trong số các tuyến đường sắt sau đây, tuyến dài nhất là
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Lưu Xá – Kép – Uông Bí.
C. Hà Nội – Thái Nguyên.
D. Hà Nội – Lào Cai.
Câu 8:
Thành phố nào dưới đây hiện nay không có nhà ga đường sắt?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. Cần Thơ.
Câu 9:
Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đà Nẵng.
D. TP Hồ Chí Minh.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN.
C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ đường nhỏ.
Câu 11:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt.
C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khô đường nhỏ.
Câu 12:
Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì
A. Đường bộ có độ dài lớn nhất.
B. Đường sông có độ dài lớn nhất.
C. Đường sắt có độ dài lớn nhất.
D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất.
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp cột và đường.
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NĂM 2010 VÀ 2015 (Đơn vị: Triệu lượt người)
Để thể hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2015, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Cột.
C. Đường.
D. Miền.
Câu 15:
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.
B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
C. Đóng vai trò quyết định tới sự phát triển của ngành GTVT.
D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.
Câu 16:
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa
A. quan trọng đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
B. quy định sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
C. quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
D. ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
Câu 1:
Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì
A. Đường sông có độ dài lớn nhất.
B. Đường sông có độ dài nhỏ nhất.
C. Đường sắt có độ dài nhỏ nhất.
D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất.
Câu 2:
Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.
B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.
D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.
Câu 3:
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?
A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển.
B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là hướng tây – đông.
C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng.
D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu.
Câu 4:
Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất mạnh chủ yếu nhờ
A. Huy động được các nguồn vốn lớn từ cả trong và ngoài nước.
B. Có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
C. Có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao.
D. Mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế.
Câu 5:
Đường ống của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ phát triển ở đồng bằng sông Hồng.
B. Đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền.
C. Chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.
D. Chưa gắn với sự phát triển của ngành dàu khí.
Câu 6:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở các vùng sâu, vùng xa.
B. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.
C. Ngành viễn thông chủ yếu là sử dụng kĩ thuật analog lạc hậu.
D. Mạng điện thoại cố định phát triển mạnh hơn mạng di động.
Câu 7:
Nhiêm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là
A. Truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
B. Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.
C. Phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
D. Nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Câu 8:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh.
B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.
C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.
D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang.
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do
A. Đời sống nhân dân đang dần được ổn định.
B. Kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng.
C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.
D. Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là
A. Hải Phòng – Cửa Lò.
B. Hải Phòng – Đà Nẵng.
C. TP Hồ Chí Minh – Hải Phòng.
D. TP Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào dưới đây không phải là sân bay quốc tế (năm 2007)?
A. Nội Bài.
B. Đà Nẵng.
C. Tân Sơn Nhất.
D. Liên Khương.
Câu 12:
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
A. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
B. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
C. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
D. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
Câu 13:
Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sự dụng với cường độ cao nhất mước ta là
A. Hệ thống sông Hồng-Thái Bình.
B. Hệ thống sông Mê Công-Đồng Nai.
C. Hệ thống sông Mã-Cả.
D. Hệ thống sông Thu Bồn.
Câu 14:
Do có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất nên ngành giao thông vận tải nào có những bước tiến rất nhanh?
A. Đường hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường bộ.
D. Đường biển.
Câu 1:
Loại đường nào sau đây ở nước ta hiện nay có khối lượng luân chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Câu 2:
Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là
A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
Câu 3:
Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là
A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
B. mở các hoạt động kinh doanh mới.
C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.
Câu 4:
Loại hình nào sau đây không thuộc về hoạt động Viễn thông?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
Câu 5:
Mạng lưới tương đối đồng bộ, mở rộng và hiện đại hóa là đặc điểm của
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường hàng không.
D. đường biển.
Câu 6:
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay là
A. đường hàng không.
B. đường sắt.
C. đường biển.
D. đường sông.
Câu 7:
Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?
A. Hà Nội đến Cà Mau.
B. Hà Nội đến Kiên Giang.
C. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.
D. Lạng Sơn đến Cà Mau.
Câu 8:
Quốc lộ 1A là tuyến đường
A. ngắn nhất của nước ta.
B. duy nhất đi qua 7 vùng kinh tế.
C. xương sống của nước ta.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội dải đất phía Tây.
Câu 10:
Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu ảnh hưởng lớn nhất đến loại hình vận tải nào?
A. Đường biển.
B. Đường sông.
C. Đường ô tô.
D. Đường sắt.
Câu 11:
Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?
A. Mạng điện thoại đường dài.
B. Mạng truyền dẫn Viba.
C. Mạng điện thoại nội hạt.
D. Mạng Fax.
Câu 12:
Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là
A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.
B. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
C. phát triển mạng lưới sang các nước khác.
D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.
Câu 13:
Đặc điểm nào không phải của ngành bưu chính hiện nay ở nước ta?
A. Chủ yếu mang tính phục vụ.
B. Thiếu lao động ở trình độ cao.
C. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
D. Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Câu 14:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. đường biển quốc tế.
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.
C. vận tải chuyên môn hóa.
D. đường theo hướng Tây – Đông.
Câu 1:
Loại hình vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường hàng không.
Câu 2:
Loại hình vận tải đường hàng không và đường biển phát triển sẽ phát huy được thế mạnh nào của nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Khí hậu.
B. Vị trí địa lý.
C. Các ngành kinh tế.
D. Nguồn tài nguyên.
Câu 3:
Khó khăn lớn nhất để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là
A. nằm trên đường hàng hải quốc tế.
B. nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
C. có các dòng biển chạy ven bờ.
D. đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.
Câu 4:
Phần lớn nước ta có địa hình đồi núi, có nhiều dãy núi cao hiểm trở,… đó là khó khăn lớn nhất của ngành vận tải nào dưới đây?
A. Đường sông.
B. Đường ô tô.
C. Đường biển.
D. Đường hàng không.
Câu 5:
Cảng biển quan trọng làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc
A. cảng Cửa Ông.
B. cảng Dung Quất.
C. cảng Hải Phòng.
D. cảng Đà Nẵng.
Câu 6:
Địa hình nước ta có nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa là những khó khăn chủ yếu làm
A. sự phối hợp hoạt động của các loại hình vận tải gặp nhiều khó khăn.
B. tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta.
C. giao thông vận tải nước ta có nhiều chuyển biến tiêu cực trong công cuộc phát triển.
D. giao thông trong nước không thể kết nối với hệ thống của khu vực.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết sân bay quốc tế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Đà Nẵng.
B. Tân Sơn Nhất.
C. Nội Bài.
D. Phú Bài.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường sắt Thống Nhất không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay Phú Bài thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Quy Nhơn.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Kỳ Hà.
B. Cái Lân.
C. Vũng Tàu.
D. Quy Nhơn.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Huế.
D. Hải Phòng.
Câu 13:
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
Câu 14:
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là tuyến đường nào dưới đây?
A. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất.
B. Quốc lộ 1A và đường sắt Hà Nội – Lào Cai.
C. Đường Hồ Chí Minh và đường biển quốc tế.
D. Các tuyến vận tải hướng Đông – Tây.
Câu 1:
Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là
A. bảo vệ an ninh, quốc phòng.
B. tạo điều kiện giao lưu giữa các dân tộc.
C. vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm.
D. đảm bảo mối liên hệ giữa các vùng kinh tế.
Câu 2:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
1) Mạng lưới phát triển khá toàn diện.
2) Có nhiều loại hình vận tải khác nhau.
3) Có vai trò to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội.
4) Hệ thống đường bộ đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay?
1) Đã được mở rộng.
2) Đã được hiện đại hoá.
3) Đã phủ kín các vùng.
4) Đã có mật độ dày đặc ở miền núi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4:
Ở nước ta hiện nay, loại đường có khối lượng vận chuyên hành khách và hàng hoá lớn nhất là đường
A. biển.
B. hàng không.
C. sắt.
D. ô tô.
Câu 5:
Loại đường nào sau đây ở nước ta hiện nay có khối lượng luân chuyên hàng hoá và hành khách lớn nhất?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Câu 6:
Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là
A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.
B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.
C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.
D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.
Câu 7:
Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?
A. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội đến Cà Mau.
C. Hà Nội đến Kiên Giang..
D. Lạng Sơn đến Cà Mau.
Câu 9:
Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quốc lộ 1?
1) Chạy suốt từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.
2) Chiều dài là 2.300km.
3) Nối 6 vùng kinh tế và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
4) Có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội phía tây đất nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11:
Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường sông.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường hàng không và đường biển.
D. Đường ô tô và đường hàng không.
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đường Hồ Chí Minh?
1) Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai.
2) Thúc đẩy sự phát triển lãnh thổ phía tây đất nước.
3) Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
4) Tổng chiều dài là 2.300km.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13:
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là
A. khí hậu và thời tiết thất thường.
B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
Câu 14:
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách là
A. đường sắt.
B. đường bộ.
C. đường hàng không.
D. đường sông.
Câu 15:
Loại hình vận tải luôn chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là
A. đường sắt.
B. đường bộ.
C. đường sông.
D. đường biển.
Câu 16:
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách là
A. đường sông.
B. đường sắt.
C. đường bộ.
D. đường hàng không.
Câu 17:
Điểm nào sau đây không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1?
A. Góp phần thúc đẩy sự phân hoá lãnh thổ.
B. Đi qua các trung tâm dân cư.
C. Nối các vùng kinh tế.
D. Tạo thuận lợi giao lưu với Lào.
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới giao thông vận tải nước ta?
A. Hoà nhập vào mạng lưới giao thông vận tải của khu vực.
B. Phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình khác nhau.
C. Mỗi loại hình vận tải có vai trò riêng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. Vận tải đường biến chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hoá.
Câu 19:
Có giá trị hàng đầu trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. đường biển quốc tế.
B. giao thông theo hướng Bắc - Nam.
C. vận tải chuyên môn hoá.
D. đường theo hướng Tây - Đông.
Câu 20:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm của đường bộ nước ta?
1) Được hiện đại hoá.
2) Mạng lưới đường đã phủ kín các vùng.
3) Ngày càng được mở rộng.
4) Non trẻ, nhưng phát triển nhanh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21:
Tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là
A. quốc lộ 1.
B. đường 14.
C. đường Hồ Chí Minh
D. đường sắt Thống Nhất.
Câu 22:
Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải phía tây đất nước là
A. đường 14.
B. đường Hồ Chí Minh.
C. đường 15.
D. đường 61.
Câu 24:
Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội - Hải Phòng.
B. Hà Nội - Lào Cai.
C. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội - Thái Nguyên.
Câu 25:
Đường sất Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh dài (km)
A. 1.725.
B. 1.726.
C. 1.727.
D. 1.728.
Câu 26:
Trục giao thông đường sắt quan trọng theo hướng Bắc - Nam ở nước ta chạy dài từ đâu đến đâu?
A. Hà Nội - Lào Cai.
B. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội - Thái Nguyên.
D. Hà Nội - Đồng Đăng.
Câu 27:
Tuyến đường sắt nối Đồng bằng sông Hồng tới biên giới Việt - Trung là
A. Hà Nội - Đồng Đăng.
B. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội - Thái Nguyên.
D. Hà Nội - Hải Phòng.
Câu 28:
Tuyến đường sắt gắn với vùng than Đông Bắc là
A. Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.
B. Hà Nội - Lào Cai.
C. Hà Nội - Hải Phòng.
D. Hà Nội - Đồng Đăng.
Câu 29:
Vận tải đường sông nước ta không phải tập trung chủ yếu trong hệ thống sông nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Hồng - Thái Bình.
C. Mê Kông - Đồng Nai.
D. Miền Trung.
Câu 30:
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
B. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
C. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
Câu 1:
Nước ta có nhiều sông ngòi, nhưng mới chỉ sử dụng vào mục đích giao thông khoảng (km)
A. 10.000.
B. 11.000.
C. 12.000.
D. 13.000.
Câu 2:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển?
1) Đường bờ biển dài.
2) Nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
3) Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
4) Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3:
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là
A. đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.
B. trong biển có các dòng biển chạy theo mùa.
C. có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
D. vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.
Câu 4:
Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là
A. Hải Phòng - Vũng Tàu.
B. Hải Phòng - Đà Nẵng.
C. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng - Cửa Lò.
Câu 5:
Tuyến đường biển Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh dài (km)
A. 1.300.
B. 1.400.
C. 1.500.
D. 1.600.
Câu 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với vận tải đường biển nước ta?
1) Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
2) Có vai trò to lớn trong hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá.
3) Các tuyến đường quan trọng nhất là theo hướng Bắc - Nam.
4) Có khối lượng luân chuyển hành khách lớn nhất trong cơ cấu vận tải.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7:
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay là
A. đường biển.
B. đường hàng không.
C. đường sắt.
D. đường sông.
Câu 8:
Cảng biển (hoặc cụm cảng) quan trọng ở miền Trung là
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây.
C. Cái Lân.
D. Hạ Long.
Câu 9:
Các cảng biển quan trọng ở miền Bắc là
A. Hải Phòng, Cái Lân.
B. Cái Lân, Đà Nẵng.
C. Đà Nẵng, Dung Quất.
D. Dung Quất, Cái Lân.
Câu 10:
Cảng biển (hoặc cụm cảng) quan trọng ở miền Nam là
A. Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây.
B. Nha Trang.
C. Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.
D. Dung Quất.
Câu 11:
Cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. Nha Trang.
B. Cam Ranh.
C. Dung Quất.
D. Đồng Hới.
Câu 12:
Phát triển nào sau đây không đúng với giao thông hàng không của nước ta?
A. Là ngành non trẻ.
B. Có bước tiến rất nhanh.
C. Cơ sở vật chất được hiện đại hoá nhanh.
D. Số lượng vận chuyển hành khách lớn nhất trong cơ cấu vận tải.
Câu 14:
Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vinh.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Câu 15:
Ngành hàng không nước ta tuy non trẻ nhưng đã có bước tiến rất nhanh, không phải nhờ vào việc
A. kế thừa kinh nghiệm đã có trước đây.
B. có chiến lược phát triển táo bạo.
C. nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất.
D. sử dụng các sân bay đã có sẵn.
Câu 17:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông đường ống của nước ta?
1) Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
2) Tuyến vận chuyển Bãi Cháy - Hạ Long tới Đồng bằng sông Hồng có từ sớm.
3) Các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác vào đất liền đã đi vào hoạt động.
4) Là ngành xuất hiện từ rất sớm ở đất nước ta cùng giao thông đường ô tô.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18:
Trong cơ cấu vận tải nước ta, loại đường có tỉ trọng nhỏ nhất về số lượng hành khách vận chuyển và số lượng hành khách luân chuyển là đường
A. ô tô.
B. sắt.
C. sông.
D. biển.
Câu 19:
Trong cơ cấu vận tải nước ta, loại đường chiếm tỉ trọng nhỏ về số lượng hành khách vận chuyển, nhưng tỉ trọng về số lượng hành khách luân chuyển lại lớn là đường
A. ô tô.
B. sắt.
C. sông.
D. hàng không.
Câu 20:
Trong cơ cấu vận tải nước ta, chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng hàng hoá luân chuyển là đường
A. sắt.
B. sông.
C. biển.
D. ô tô.
Câu 21:
Trong cơ cấu vận tải nước ta, có tỉ trọng nhỏ nhất về cả khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển là đường
A. sắt.
B. sông.
C. hàng không.
D. ô tô.
Câu 22:
Ngành thông tin liên lạc gồm các hoạt động chính là
A. bưu chính và viễn thông.
B. viễn thông và điện thoại.
C. điện thoại và phi thoại.
D. phi thoại và truyền dẫn.
Câu 23:
Điểm nào sau đây không phải của ngành Bưu chính hiện nay ở nước ta?
A. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
B. Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. Chủ yếu mang tính phục vụ.
D. Thiếu lao động ở trình độ cao.
Câu 24:
Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiến tiến trong khu vực, ngành Bưu chính không phải phát triển theo hướng nào sau đây?
A. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
B. Tin học hoá và tự động hoá.
C. Giảm số lượng lao động thủ công.
D. Tăng cường các hoạt động công ích.
Câu 25:
Loại hình nào sau đây thuộc về hoạt động Bưu chính?
A. Điện thoại.
B. Thư, báo.
C. Fax.
D. Internet.
Câu 26:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với những hạn chế của ngành Bưu chính nước ta?
1) Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
2) Công nghệ nhìn chung còn lạc hậu.
3) Quy trình nghiệp vụ hầu hết đang còn thủ công.
4) Thiếu lao động có trình độ cao.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành Viễn thông nước ta trước thời kì Đổi mới?
A. Mạng lưới cũ kỉ, lạc hậu.
B. Bước đầu có cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến.
C. Dịch vụ nghèo nàn.
D. Số máy điện thoại trên 100 dân còn rất ít.
Câu 28:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm của ngành Viễn thông nước ta trong thời kì Đổi mới?
1) Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú.
2) Tăng trưởng với tốc độ cao.
3) Điện thoại đã đến được tất cả các xã trong cả nước.
4) Sử dụng mạng viễn thông kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29:
Điểm nổi bật của ngành Viễn thông nuớc ta không phải là
A. tập trung nhiều vào các hoạt động công ích hơn là kinh doanh.
B. tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
C. đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại của thế giới.
D. mạng lưới viễn thông đa dạng.
Câu 30:
Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là
A. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.
B. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc.
C. tăng trưởng với tốc độ cao.
D. dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hoá cao và đa dịch vụ.
Câu 31:
Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn?
A. Mạng truyền trang báo trên kênh thông tin.
B. Mạng dây trần.
C. Mạng viễn thông quốc tế.
D. Mạng truyền dẫn cáp sợi quang.
Câu 32:
Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?
A. Mạng điện thoại nội hạt.
B. Mạng Fax.
C. Mạng điện thoại đường dài.
D. Mạng truyền dẫn Viba.
Câu 33:
Mặc dù trong những năm gần đây, thông tin liên lạc ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, nhưng hạ tầng thông tin và truyền thông Việt Nam vẫn chưa đạt mức trung bình của khu vực, vì
A. đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật của ta còn ít.
B. nền kinh tế nước ta vẫn thuộc loại chậm phát triển.
C. điểm xuất phát của ngành Viễn thông nước ta rất thấp.
D. khoa học, công nghệ của nước ta còn nhiều hạn chế.