X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển thương mại, du lịch Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.

Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Câu 1:

Nội thương của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn.

C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.

D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa về doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần knh tế của nước ta năm 2005?

A. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.

B. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.

C. Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.

D. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng theo hướng nào sau đây?

A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ.

B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.

C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu.

D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh.

Xem lời giải »


Câu 4:

Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta?

A. Cộng đồng kinh tế ASEAN ( AEC) được thành lập.

B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) được kí kết.

C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016.

D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO).

Xem lời giải »


Câu 5:

Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là

A. điều kiện tự nhiện thuận lợi.

B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.

C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

D. cơ sở vật chất- kĩ thuật tốt.

Xem lời giải »


Câu 6:

Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là

A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.

D. Thái Lan, Lào, Campuchia.

Xem lời giải »


Câu 7:

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do

A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.

B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.

C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do

A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất.

B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô.

C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dừng rất lớn.

D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là

A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu.

B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.

C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.

D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.

Xem lời giải »


Câu 10:

Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là

A. Các nước châu Phi và Mĩ Latinh.

B. Các nước ASEAN và châu Phi.

C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN.

D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là

A. Dầu thô, khí đốt, điện.

B. Xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm.

C. Dầu thô, thủy sản, hàng may mặc.

D. Khí đốt, lâm sản, thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 12:

Giai đoạn 1990 – 2005, xuất khẩu nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu.

B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế.

C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu (xuất siêu).

D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu.

Xem lời giải »


Câu 13:

Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.

B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.

C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.

D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.

Xem lời giải »


Câu 14:

Hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do

A. Sự đa dạng của các mặt hàng.

B. Tác động của thị trường ngoài nước.

C. Cơ chế quản lí thay đổi.

D. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao.

Xem lời giải »


Câu 1:

Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là

A. Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An.

C. Hồ Ba Bể.

D. Động Phong Nha – Kẻ Bàng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là

A. Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An.

C. Thánh địa Mỹ Sơn.

D. Quần thể di tích cố đô Huế.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?

A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.

B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.

C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.

D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta là

A. Dầu Tiếng.

B. Hòa Bình.

C. Ba Bể.

D. Thác Bà.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính đến nay, địa phương có hai di sản văn hóa thế giới là

A. Thanh Hóa.

B. Ninh Bình.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Bình.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?

A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới Nhà nước.

B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hàng năm.

C. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm.

D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế.

Xem lời giải »


Câu 7:

Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

D. TP Hồ CHí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nguyên nhân Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn là do

A. mặc dù chưa có sân bay quốc tế.

B. được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tư mạnh.

C. có di sản văn hóa thế giới.

D. là một di sản thiên nhiên thế giới.

Xem lời giải »


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần

A. 3,2 lần.

B. 4,2 lần.

C. 5,2 lần.

D. 6,2 lần.

Xem lời giải »


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là

A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.

B. Nông, lâm sản.

C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

D. Thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng.

D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết khu vực/quốc gia/vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 là

A. Đông Nam Á.

B. Trung Quốc.

C. Đài Loan.

D. Hàn Quốc.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho bảng số liệu:

SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ TỔNG THU TỪ KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Bắc Á?

A. Ít hơn 1,4 lần.

B. Chỉ bằng 7,1%.

C. Chỉ bằng 71,4%.

D. Ít hơn 39 013 lượt khách.

Xem lời giải »


Câu 14:

Tỉnh nào sau đây ở nước ta có 2 di sản thế giới?

A. Quảng Ninh.

B. Quảng Bình.

C. Thừa Thiên Huế.

D. Quảng Nam.

Xem lời giải »


Câu 15:

Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 1:

Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 2:

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

A. Bắc Mĩ và châu Á.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.

D. Châu Âu và châu Phi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm

A. Di tích, lễ hội.

B. Di tích, khí hậu.

C. Lễ hội, địa hình.

D. Địa hình, di tích.

Xem lời giải »


Câu 4:

Trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta không phải là

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội.

C. Cần Thơ.

D. Đà Nẵng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Về phương diện du lịch, đâu không phải vùng du lịch ở nước ta?

A. Bắc Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam gồm

A. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.

B. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Nha Trang.

C. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Đà Lạt.

D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.

Xem lời giải »


Câu 7:

Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng

A. Đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.

B. Chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

C. Chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

D. Chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.

Xem lời giải »


Câu 8:

Biểu hiện nào không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?

A. Có 200 hang động.

B. Có nhiều sông, hồ.

C. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.

D. Có 125 bãi biển.

Xem lời giải »


Câu 9:

Mặt hàng nào không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?

A. Hàng nông - lâm - thuỷ sản.

B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).

C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

D. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì

A. Giá cả hợp lý.

B. Nhiều bãi biển đẹp.

C. Không có mùa đông lạnh.

D. Cơ sở lưu trú tốt.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là

A. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.

B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng.

C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.

D. Bãi đá cổ Sa Pa và thành nhà Hồ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

A. Số lượng du khách đến tham quan.

B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.

C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa.

D. Chất lượng đội ngũ trong ngành.

Xem lời giải »


Câu 13:

Di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa phi vật thể của thế giới tại Việt nam?

A. Văn hóa cồng chiêng Tây nguyên.

B. Di sản nhã nhạc cung đình Huế.

C. Di sản quần thể di tích cố đô Huế.

D. Di sản hát quan họ Bắc Ninh.

Xem lời giải »


Câu 14:

Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều gì sau đây?

A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.

B. Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

C. Nhu cầu tiêu dùng.

D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Tính đến nay địa phương có 2 di sản văn hóa thế giới là

A. Thanh Hóa.

B. Hòa Bình.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Bình.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa?

A. Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.

B. Giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.

C. Thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.

D. Tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá.

Xem lời giải »


Câu 2:

Du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển hơn Bắc Trung Bộ là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tắm đẹp.

B. Do kinh tế phát triển, người dân có kinh nghiệm kinh doanh du lịch.

C. Do vị trí Nam Trung Bộ thuận lợi hơn.

D. Vùng biển Nam Trung Bộ có số giờ nắng nhiều, không có gió mùa Đông Bắc.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nguyên nhân chính làm dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua là

A. Chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại.

B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao và kí kết các hiệp định thương mại với Hoa Kì.

C. Giá thành sản phẩm xuất khẩu thấp.

D. Hàng hóa của nước ta được nhiều nước ưa dùng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Du lịch mạo hiểm.

B. Du lịch nghỉ dưỡng.

C. Du lịch sinh thái.

D. Du lịch văn hóa.

Xem lời giải »


Câu 5:

Đặc điểm nào không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?

A. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.

B. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.

D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Xem lời giải »


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây ở khu vực Tây Bắc có hoạt động xuất – nhập khẩu phát triển nhất?

A. Sơn La.

B. Điện Biên.

C. Yên Bái.

D. Lào Cai.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?

A. Quảng Nam.

B. Bình Định.

C. Đà Nẵng.

D. Khánh Hòa.

Xem lời giải »


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đồng Nai.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?

A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nguyên nhân nào được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.

B. Nâng cao năng suất lao động.

C. Tổ chức sản xuất hợp lí.

D. Tăng cường sản xuất hàng hoá.

Xem lời giải »


Câu 11:

Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

A. Có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

B. Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

C. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.

D. Có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản,...

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do

A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.

B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.

C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.

D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.

Xem lời giải »


Câu 13:

Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là

A. thuế xuất khẩu cao.

B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.

C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. chất lượng sản phẩm chưa cao.

Xem lời giải »


Câu 14:

Do tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì nên

A. kim ngạch hàng hóa xuất – nhập khẩu của nước ta sang thị trường Bắc Mĩ giảm.

B. kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường châu Âu – Thái Bình Dương tăng.

C. tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.

D. nhu cầu tiêu dùng các mặt hàng Âu – Mĩ ngày càng phổ biến trong đời sống.

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho bảng số liệu:

SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003

(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2003, NXB Thống kê, 2004)

Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về hoạt động du lịch ở Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á?

A. Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Tây Nam Á cao nhất.

B. Tổng chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á lớn hơn khu vực Đông Nam Á.

C. Hoạt động du lịch ở Đông Nam Á phát triển mạnh nhất so với Đông Á và Tây Nam Á.

D. Số lượt khách du lịch ở Đông Nam Á nhiều hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á.

Xem lời giải »


Câu 1:

Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta sau khi đất nước bước vào công cuộc Đôi mới?

A. Thị trường thống nhất trong cả nước.

B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ.

C. Hàng hoá phong phú, đa dạng.

D. Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ năm 2005, xếp theo tỉ trọng từ cao đến thấp, thứ tự của các khu vực là

A. khu vực ngoài Nhà nước, khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước.

D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực ngoài Nhà nước, khu vực Nhà nước.

Xem lời giải »


Câu 3:

Từ năm 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ có sự chuyển dịch theo hướng

A. khu vực ngoài Nhà nước tăng; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh.

B. khu vực ngoài Nhà nước giảm; khu vực Nhà nước táng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh

C. khu vực ngoài Nhà nước tăng; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

D. khu vực ngoài Nhà nước giảm; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh

Xem lời giải »


Câu 4:

Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có

A. hàng hoá ít.

B. kinh tế chậm phát triển.

C. dân cư đông.

D. giao thông còn khó khăn.

Xem lời giải »


Câu 5:

Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của nội thương?

A. Sự phân bố của các cơ sở bán lẻ.

B. số lượng các cơ sở buôn bán.

C. Tổng mức bán lẻ hàng hoá.

D. số lao động của ngành.

Xem lời giải »


Câu 6:

Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do

A. tác động của thị trường ngoài nước.

B. cơ chế quản lí thay đổi.

C. nhu cầu tiêu dùng của người dân cao.

D. sự đa dạng của các mặt hàng.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng về Ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?

A. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

B. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.

C. Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.

D. Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Xem lời giải »


Câu 8:

Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

A. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.

B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

Xem lời giải »


Câu 9:

Việt Nam chưa phải là nước xuất khẩu chủ yếu hàng hoá về

A. công nghiệp nặng và khoáng sản.

B. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

C. nông, lâm, thuỷ sản.

D. công nghiệp chế tạo.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hạn chế chính về xuất khẩu của nước ta là

A. tỉ lệ hàng gia công còn khá lớn.

B. tỉ trọng hàng đã qua chế biển hoặc tinh chế còn thấp.

C. các mặt hàng xuất khẩu chủ lực về nông nghiệp còn ít.

D. Câu A và B đúng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm

A. 1993.

B. 1992.

C. 1991.

D. 1990.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A. Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.

B. Tăng cường sản xuất hàng hoá.

C. Nâng cao năng suất lao động.

D. Tổ chức sản xuất hợp lí.

Xem lời giải »


Câu 13:

Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là

A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Mĩ. 

C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU.

D. Hoa Kì, Trung Quốc, Hàn Quốc.

Xem lời giải »


Câu 14:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta?

A. Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu.

B. Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, đặc biệt từ 2000 đến 2005.

C. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi mới.

D. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

Xem lời giải »


Câu 15:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho quy mô xuất khẩu của nước ta tăng liên tục từ 1990 đến nay?

1) Tăng cường sự quản lí thống nhất của Nhà nước bằng luật pháp và chính sách.

2) Mở rộng quyền tự chủ cho các ngành, các doanh nghiệp và các địa phương.

3) Xóa bỏ cơ chế tập trung bao cấp và chuyển sang hạch toán kinh doanh.

4) Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 16:

Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?

A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

C. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu)..

D. Hàng nông - lâm - thuỷ sản.

Xem lời giải »


Câu 17:

Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là

A. nguyên liệu.

B. hàng tiêu dùng.

C. tư liệu sản xuất.

D. nguyên liệu.

Xem lời giải »


Câu 18:

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

A. khu vực châu Á - Thái bình Dương và châu Âu.

B. châu Âu và Bắc Mĩ.

C. Bắc Mĩ và Trung Quốc.

D. Trung Quốc và O-xtrây-li-a.

Xem lời giải »


Câu 19:

Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều gì sau đây?

A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.

B. Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

C. Nhu cầu tiêu dùng.

D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.

Xem lời giải »


Câu 20:

Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

A. châu Phi và Bắc Mĩ.

B. Bắc Mĩ và châu Á.

C. khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.

D. châu Âu và châu Phi.

Xem lời giải »


Câu 21:

Có bao nhiêu loại sau đây được xếp vào tài nguyên du lịch ở nước ta?

1) Cảnh quan thiên nhiên.

2) Di tích lịch sử, di tích cách mạng.

3) Các giá trị nhân văn.

4) Công trình lao động sáng tạo của con người.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 22:

Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?

A. Có 200 hang động.

B. Có nhiều sông, hồ.

C. Có 125 bãi biển.

D. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.

Xem lời giải »


Câu 23:

Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự giàu có của tàỉ nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?

A. Hơn 30 vườn quốc gia.

B. Nhiều loài động vật hoang dã, thuỷ hải sản.

C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.

D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.

Xem lời giải »


Câu 24:

Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

A. 4 vạn di tích.

B. Nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể thể giới.

C. Lễ hội diễn ra quanh năm.

D. Hơn 30 vườn quốc gia.

Xem lời giải »


Câu 25:

Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là

A. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, phố cổ Hội An.

B. Phố cổ Hội An, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

C. Cố đô Huế, vịnh Hạ Long.

D. Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.

Xem lời giải »


Câu 26:

Di sản văn hoá phi vật thể thế giới ở Việt Nam là

A. Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế.

B. Nhã nhạc cung đình Huế, phố cổ Hội An.

C. Phố cổ Hội An, không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên.

D. Di tích Mĩ Sơn, nhã nhạc cung đình Huế.

Xem lời giải »


Câu 27:

Di sản văn hoá vật thể thế giới ở Việt Nam là

A. Phố cổ Hội An, cố đô Huế, Chùa Một cột.

B. Di tích Mĩ Sơn, cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.

C. Cố đô Huế, Phố cổ hội An, Di tích Mĩ Sơn..

D. Phố cổ Hội An, Phong Nha - Kẻ Bàng, cố đô Huế.

Xem lời giải »


Câu 28:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành du lịch của nước ta?

A. Số lượng khách nội địa ít hơn khách quốc tế.

B. Hình thành từ những năm 60 cửa thế kỉ XX.

C. Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay.

D. Cơ sở lưu trú, nghỉ dưỡng ngày càng phát triển.

Xem lời giải »


Câu 29:

Các trung tâm du lịch kín nhất của nước ta gồm có

A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.

B. Hà Nội, Hạ Long, TP. Hồ Chí Minh.

C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.

D. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Xem lời giải »


Câu 30:

Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. Đà Lạt.

B. Nha Trang.

C. Cần Thơ.

D. Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 31:

Nước ta có ba vùng du lịch là

A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

C. Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 32:

Các trung tâm du lịch nào sau đây được xếp vào trung tâm du lịch quan trọng ở nước ta?

A. Hạ Long, Hà Nội, Nha Trang.

B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt.

C. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.

D. Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác: