X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.

Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

Câu 1:

Yếu tố tự nhiên nào sau đây quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta?

A. Chế độ thủy văn.

B. Điều kiện khí hậu.

C. Địa hình đáy biển.

D. Nguồn lợi thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

A. Cà Mau – Kiên Giang.

B. Hải Phòng- Nam Định.

C. Thái Bình – Thanh Hóa.

D. Quảng Ngãi – BÌnh Định.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

A. Hải Phòng - Nam Định.

B. Thái Bình - Thanh Hóa.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh.

D. Nghệ An - Hà Tĩnh.

Xem lời giải »


Câu 4:

Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm?

A. Cà Mau – Kiên Giang.

B. Thanh Hóa – Nghệ An.

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.

D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Xem lời giải »


Câu 5:

Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có

A. Các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều.

B. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá.

C. Các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu.

D. Bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nhận định nào sau đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trổng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ.

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.

D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 7:

Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Phương tiện tàu tuyền, ngư cụ còn lạc hậu, không được trang bị mới.

B. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.

C. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.

D. Các mặt hàng thủy sản chưa được chất nhận ở thị trường Hoa Kì.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủ sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản.

B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu.

C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước.

D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết, khí hậu.

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.

C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển.

D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế.

Xem lời giải »


Câu 11:

Sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?

A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016.

B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015- 2016.

C. Cơn bão số 5 tháng 9/2016.

D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016.

Xem lời giải »


Câu 12:

Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do

A. Điều kiện khí hậu ổn định.

B. Nhiều ngư trường trọng điểm.

C. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.

D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông.

Xem lời giải »


Câu 1:

Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp?

A. Mở rộng diện tích trồng chè.

B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến.

C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ.

D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do

A. Khai thác bừa bãi, quá mức.

B. Sự tàn phá của chiến tranh.

C. Nạn cháy rừng.

D. Du canh, du cư.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nạn chặt phá rừng và cháy rừng những năm gần đây diễn ra nhiều nhất ở

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Xem lời giải »


Câu 4:

Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Quảng Bình.

B. Bình Dương.

C. Thái Bình.

D. Vĩnh Phúc.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong các địa phương dưới đây, nơi có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Hưng Yên.

B. Bình Dương.

C. Kon Tum.

D. Vĩnh Phúc.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong việc sử dụng rừng ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên

A. Cải tạo một phần thích hợp thành bãi nuôi tôm.

B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.

C. Tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng.

D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi thủy sản nước ngọt.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố củ yếu ở hai vùng?

A. Đông nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

Xem lời giải »


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) cao tập trung chủ yếu ở hai vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Cửu Long , duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước là

A. Bình Thuận, Bình Định.

B. Kiên Giang, Cà Mau.

C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Cà Mau, Bình Thuận.

Xem lời giải »


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng

A. Khoảng 1,6 lần.

B. Khoảng 2,6 lần.

C. Khoảng 3,6 lần.

D. Khoảng 4,6 lần.

Xem lời giải »


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là

A. Bắc Giang, Thanh Hóa.

B. Nghệ An, Sơn La.

C. Nghệ An, Lạng Sơn.

D. Thanh Hóa, Phú Thọ.

Xem lời giải »


Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng

A. 1284 nghìn ha.

B. 1428 nghìn ha.

C. 1824 nghìn ha.

D. 12184 nghìn ha.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.

D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Bến Tre.

C. Cà Mau, Bạc Liêu.

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. có nhiều sông ngòi.

B. có hệ thống đầm phá.

C. có các ao hồ.

D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Xem lời giải »


Câu 5:

Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Yếu tố nào dưới đây không thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ?

A. Các bãi triều.

B. Đầm phá.

C. Cánh rừng ngập mặn.

D. Nhiều bãi biển.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nghề nuôi cá tra, cá basa phát triển nhất ở tỉnh nào?

A. Bến Tre.

B. Kiên Giang.

C. Long An.

D. An Giang.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khó khăn về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản là

A. phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

B. hệ thống cảng biển chưa đáp ứng yêu cầu.

C. vùng biển nhiều thiên tai (bão, áp thấp nhiệt đới,…).

D. chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế.

Xem lời giải »


Câu 9:

Biện pháp quan trọng vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là

A. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.

B. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.

C. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.

D. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Xem lời giải »


Câu 10:

Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

A. thiếu lực lượng lao động.

B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C. không tiêu thụ được sản phẩm.

D. không có phương tiện đánh bắt.

Xem lời giải »


Câu 11:

Giải thích vì sao năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp?

A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.

D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Xem lời giải »


Câu 12:

Do tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới nên đã dẫn đến vấn đề nào dưới đây?

A. sản lượng đánh bắt nhỏ không đáp ứng được nhu cầu.

B. thường gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường nghiệm trọng.

C. năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp.

D. thủy sản nước ta bị khai thác cạn kiệt cả gần và xa bờ.

Xem lời giải »


Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác?

A. Quảng Ninh.

B. Nghệ An.

C. Cà Mau.

D. Bình Thuận.

Xem lời giải »


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức thấp nhất?

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.

D. Khai thác thủy sản nôi địa là chủ yếu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Giải pháp nào dưới đây quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta hiện nay?

A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.

C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.

D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Xem lời giải »


Câu 5:

Vùng nào sau đây vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản?

A. Tây Nguyên.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh về

A. chăn nuôi gia cầm và đánh bắt thủy – hải sản.

B. chăn nuôi gia súc nhỏ và đánh bắt thủy – hải sản.

C. chăn nuôi gia súc lớn và đánh bắt thủy – hải sản.

D. chăn nuôi gia súc nhỏ và gia súc lớn.

Xem lời giải »


Câu 7:

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Cà Mau – Kiên Giang.

B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.

C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Hải Phòng – Quảng Ninh.

Xem lời giải »


Câu 8:

Đặc điểm chủ yếu nào dưới đây thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản?

A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.

B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

Xem lời giải »


Câu 9:

Những điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là

A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.

B. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

C. dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

D. có các ngư trường rộng lớn, giàu hải sản.

Xem lời giải »


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?

A. Nghệ An.

B. Quảng Bình.

C. Bình Định.

D. Bạc Liêu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là

A. Dưới 5 %.

B. Từ 5 – 10%.

C. Từ trên 10 đến 20%.

D. Từ trên 20 đến 30%.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2015 (Đơn vị: Nghìn tấn)

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA 2005 - 2010

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005-2010?

A. Sản lượng nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng khai thác.

B. Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua các năm đều giảm.

C. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồng.

D. Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồng.

Xem lời giải »


Câu 1:

Điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta là

A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

B. Nhu cầu của thị trường thế giới ngày càng lớn.

C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

D. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự giàu có thuỷ sản của biển Việt Nam?

A. Tổng trữ lượng hải sản lớn, cho phép khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm.

B. Có hơn 2.000 loài cá, trong đó khoảng 100 loài có giá trị kinh tế.

C. Hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao.

D. Có trữ lượng dầu khí lớn tập trung ở thềm lục địa phía Nam.

Xem lời giải »


Câu 3:

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).

B. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ).

Xem lời giải »


Câu 4:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với nguồn lợi hải sản của biển nước ta?

1) Có hơn 2.000 loài cá.

2) Hơn 100 loài tôm.

3) Nhiều loài đặc sản.

4) Rong biển không có.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Xem lời giải »


Câu 5:

Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thuỷ sản ở nước ta là có

A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

B. Nhiều cánh rừng ngập mặn.

C. 4 ngư trường trọng điểm.

D. Các ô trũng ở giữa đồng bằng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Thuận lợi chủ yếu để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở nước ta là

A. Bờ biển dài 3.260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. Biển có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp....

D. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nơi nào sau đây không thích hợp cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ?

A. Bãi triều.

B. Các ô trũng ở đồng bằng.

C. Đầm phá.

D. Rừng ngập mặn.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở miền Trung là

A. Sông suối.

B. Kênh rạch.

C. Ao hồ.

D. Đầm phá.

Xem lời giải »


Câu 9:

Điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt ở nước ta là có nhiều

A. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, bãi triều.

B. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng ở đồng bằng.

C. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, đầm phá.

D. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, rừng ngập mặn.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Bến Tre.

C. Cà Mau, Bạc Liêu.

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển khai thác thuỷ sản ở nước ta là

A. Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt thuỷ sản.

B. Tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.

C. Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.

D. Dịch vụ thuỷ sản và cơ sở chế biến được mở rộng.

Xem lời giải »


Câu 12:

Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thuỷ sản nước ta là

A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. Thị trường ngoài nước về thuỷ sản mở rộng.

D. Có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

Xem lời giải »


Câu 13:

Khó khăn về tài nguyên thuỷ sản của nước ta hiện nay là

A. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

B. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn hạn chế.

D. Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

Xem lời giải »


Câu 14:

Khó khăn về cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành thuỷ sản nước ta là

A. Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.

B. Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Hằng năm, có tới 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.

D. Nguồn lợi thuỷ sản gần bờ bị suy giảm.

Xem lời giải »


Câu 15:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau về sự phát triến và phân bố ngành thuỷ sản nước ta?

1) Sản lượng thuỷ sản lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.

2) Sản lượng thuỷ sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg/năm.

3) Nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng bé trong cơ cấu sản xuất và giá trị.

    4) Trong những năm gần đây, ngành thuỷ sản đã có bước phát triển đột phá.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 16:

Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản lượng thuỷ sản từ năm 1990 đến 2005 như sau

A. Hoạt động khai thác có sản lượng tăng, giá trị sản lượng giảm.

B. Hoạt động nuôi trồng có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.

C. Hoạt động khai thác có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.

D. Hoạt động nuôi trồng có sản lượng tăng, giá trị sản lượng tăng.

Xem lời giải »


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thuỷ sản của nước ta hiện nay?

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Giá trị sản xuất của cá biển chiếm tỉ trọng lớn.

D. Khai thác thuỷ sản nội địa là chủ yếu.

Xem lời giải »


Câu 18:

Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

B. Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 19:

Các tỉnh nào sau đây dẫn đầu về sản lượng đánh bắt thuỷ sản?

A. Cà Mau, Bình Thuận, Nghệ An, Quảng Ninh.

B. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

C. Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hải Phòng.

D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 20:

Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản quan trọng hơn cả hiện nay là

A. Cua.

B. Sò huyết.

C. Cá.

D. Tôm.

Xem lời giải »


Câu 21:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm phát triển “bùng nổ” trong các năm trở lại đây là

A. Nhu cầu thị trường ngoài nước được mở rộng và có nhu cầu lớn.

B. Điều kiện nuôi rất thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến.

C. Giá trị thương phẩm được nâng cao nhờ công nghiệp chế biến phát triển.

D. Chính sách phát triển nuôi trồng thuỷ sản của nhà nước.

Xem lời giải »


Câu 22:

Khó khăn chủ yếu đối với việc nuôi tôm hiện nay là

A. Trong năm có khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc.

B. Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.

C. Môi trường một số vùng ven biển bị suy thoái.

D. Dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại.

Xem lời giải »


Câu 23:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về hoạt động nuôi tôm ở nước ta hiện nay?

1) Tôm là đôi tượng nuôi chu yếu hiện nay ở nước ta.

2) Nghề nuôi tôm phát triển mạnh.

3) Kĩ thuật nuôi tôm ngày càng tiên tiến.

    4) Vùng nuôi tôm lớn nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 24:

Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 25:

Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có nhiều cửa sông.

B. Có nhiều bãi triều rộng.

C. Có các cánh rừng ngập mặn.

D. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Xem lời giải »


Câu 26:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta?

1) Có nhiều cửa sông, bãi triều rộng.

2) Có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt.

3) Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất hàng hoá.

    4) Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật đông đảo.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 27:

Những vùng nào có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta hiện nay?

A. Đồng băng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 28:

Tỉnh nào sau đây nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền, sông Hậu với sản lượng lớn?

A. Đồng Tháp.

B. Hậu Giang.

C. An Giang.

D. Vĩnh Long.

Xem lời giải »


Câu 29:

Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

A. Góp phần điều hoà khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

B. Đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn.

C. Cung cấp nhiều lâm sản (gỗ, củi,...) và các dược liệu.

D. Có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất.

Xem lời giải »


Câu 30:

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta, vì

A. Rừng có nhiều giá về kinh tế và môi trường sinh thái.

B. Nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến.

C. Nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.

D. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng.

Xem lời giải »


Câu 31:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về vai trò của ngành lâm nghiệp nước ta?

1) Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

2) Trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng tự nhiên.

3) Điều hoà lượng nước trên mặt đất.

    4) Tăng cường quá trình xói mòn đất.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 32:

Hoạt động nào sau đây không phải của ngành lâm nghiệp?

A. Trồng rừng.

B. Khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

C. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

D. Lai tạo giống cây trồng và vật nuôi.

Xem lời giải »


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta?

A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.

B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.

C. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.

D. Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung.

Xem lời giải »


Câu 34:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta?

1) Sản phẩm khai thác chủ yếu là gỗ, luồng, nứa.

2) Sản phẩm quan trọng là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ dán.

3) Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển.

    4) Cả nước chỉ có vài nhà máy cưa xẻ và vài xưởng xẻ gỗ thủ công.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 35:

Rừng không phải là nơi khai thác

A. Gỗ.

B. Lâm sản.

C. Thú.

D. Than củi.

Xem lời giải »


Câu 1:

Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Bến Tre..

C. Cà Mau, Bạc Liêu.

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A. có nhiều sông ngòi.

B. có hệ thống đầm phá.

C. có các ao hồ.

D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Xem lời giải »


Câu 3:

Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?

A. Nghệ An.

B. Quảng Bình.

C. Bình Định.

D. Bạc Liêu.

Xem lời giải »


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là

A. Dưới 5 %.

B. Từ 5 – 10%.

C. Từ trên 10 đến 20%.

D. Từ trên 20 đến 30%.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Cà Mau – Kiên Giang.

B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.

C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Hải Phòng – Quảng Ninh.

Xem lời giải »


Câu 7:

Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.

D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản..

Xem lời giải »


Câu 8:

Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.

D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

A. thiếu lực lượng lao động.

B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C. không tiêu thụ được sản phẩm.

D. không có phương tiện đánh bắt.

Xem lời giải »


Câu 11:

Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta

A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.

C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.

D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vùng nào sau đây vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản?

A. Tây Nguyên.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Xem lời giải »


Câu 13:

Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là

A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.

B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015 (Đơn vị: Nghìn tấn)

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.

Xem lời giải »


Câu 15:

Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do

A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.

D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Xem lời giải »


Câu 1:

Ở nước ta, vùng diễn ra tình trạng chặt phá rừng và cháy rừng nghiêm trọng nhất hiện nay là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phần lớn diện tích rừng ngập mặn ven biển nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở vùng nào nước ta?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rừng phòng hộ thường tập trung ở khu vực nào?

A. Đồng bằng, ven biển.

B. Hạ lưu các con sông.

C. Thượng nguồn sông, ven biển.

D. Trên các đảo.

Xem lời giải »


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào có tỉ lệ rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?

A. Ninh Thuận.

B. Lâm Đồng.

C. Quảng Trị.

D. Yên Bái.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.

C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.

D. bảo vệ đa dạng sinh học.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?

A. Xuân Thủy.

B. Cát Bà.

C. Cát Tiên.

D. Phong Nha – Kẻ Bàng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Bắc Trung Bộ là

A. Quảng Bình.

B. Thừa Thiên – Huế.

C. Hà Tĩnh.

D. Nghệ An.

Xem lời giải »


Câu 9:

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì

A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.

B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.

C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.

D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Xem lời giải »


Câu 10:

Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường phân bố ở

A. đồng bằng, ven biển.

B. các thành phố lớn.

C. vùng đông dân cư.

D. gần các vùng nguyên liệu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta?

A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.

B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.

C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.

D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của tài nguyên rừng?

A. Rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.

B. Rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu

C. Trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

D. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Xem lời giải »


Câu 13:

Dọc duyên dải miền Trung, phổ biến loại rừng nào sau đây?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng đầu nguồn.

C. Rừng đặc dụng.

D. Rừng ven biển.

Xem lời giải »


Câu 14:

Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A. có nguồn nguyên liệu phong phú.

B. giao thông thuận tiện.

C. gần thị trường tiêu thụ.

D. tận dụng nguồn lao động.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác: