Lý thuyết Biến dạng cơ của vật rắn hay, chi tiết nhất - Vật Lí lớp 10
Lý thuyết Biến dạng cơ của vật rắn hay, chi tiết nhất
Tài liệu Lý thuyết Biến dạng cơ của vật rắn hay, chi tiết nhất Vật Lí lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Biến dạng cơ của vật rắn từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Vật Lí lớp 10.
1. Biến dạng đàn hồi
- Độ biến dạng tỉ đối:
Trong đó: ε là độ biến dạng tỉ đối
l0 là chiều dài ban đầu của vật rắn
l là chiều dài sau khi biến dạng của vật rắn
Δl là độ biến dạng của vật rắn
Δl > 0: vật rắn chịu biến dạng kéo dãn
Δl < 0: vật rắn chịu biến dạng nén (ép)
- Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực gọi là biến dạng cơ. Nếu vật rắn lấy lại được kích thước và hình dạng ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng thì biến dạng của vật rắn là biến dạng đàn hồi và vật rắn có tính đàn hồi.
- Khi vật rắn chịu tác dụng của lực quá lớn thì nó bị biến dạng mạnh, không thể lấy lại kích thước và hình dạng ban đầu. Trường hợp này vật rắn bị mất đi tính đàn hồi và biến dạng của nó là biến dạng không đàn hồi (hay biến dạng dẻo).
- Giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi.
2. Định luật Húc
a) Ứng suất
Ứng suất lực tác dụng vào thanh rắn:
Trong đó: F là lực nén hoặc lực kéo (N)
S là tiết diện của vật rắn hình trụ đồng chất (m2)
σ là ứng suất của vật rắn (Pa hoặc N/m2)
b) Định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn
Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.
Với α là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn.
c) Lực đàn hồi
Độ lớn của lực đàn hồi trong vật rắn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của vật rắn.
Trong đó:
là suất đàn hồi hay suất Y-âng (Young) đặc trưng cho tính đàn hồi của vật rắn (Pa)
k là độ cứng (hay hệ số đàn hồi), phụ thuộc vào chất liệu kích thước của vật rắn (N/m)