Bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết gồm 74 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Dấu hiệu chia hết (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6
Bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết gồm 74 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu 1. Tổng chia hết cho 5 là
A. A = 5 + 15 + 70 + 1995
B. B = 10 + 25 + 34 + 2000
C. C = 25 + 15 + 33 + 45
D. D = 15 + 25 + 1000 + 2007
Trả lời:
Vì 5⋮5; 15⋮5; 70⋮5; 1995⋮5 nên A = (5 + 15 + 70 + 1995)⋮5.
Đáp án: A
Câu 2. Điền vào chỗ trống
Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
A. 0, 1, 2, 3
B. 0, 2, 4, 6, 8
C. 0 hoặc 5
D. 1, 3, 5, 7, 9
Trả lời:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Đáp án: B
Câu 3. Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
A. 0, 1, 2, 3
B. 0, 2, 4, 6, 8
C. 1, 3, 5, 7, 9
D. 0 hoặc 5
Trả lời:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Đáp án: D
Câu 4. Hãy chọn câu sai:
A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0
B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
C. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ
D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2
Trả lời:
Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.
Đáp án: C
Câu 5. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?
100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời:
Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.
Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.
Vậy có 3 số chia hết cho 2.
Đáp án: B
Câu 6. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời:
Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5
Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5
Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.
Vậy có 2 số chia hết cho 5.
Đáp án: A
Câu 7. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
A. 9998
B. 9876
C. 1234
D. 1023
Trả lời:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.
Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.
Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876
Đáp án: B
Câu 8. Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. Khi đó số tự nhiên a
A. Chia cho 5 dư 1.
B. Chia cho 5 dư 4.
C. Chia cho 5 dư 3.
D. Chia hết cho 5.
Trả lời:
Vì số tự nhiên aa chia cho 65 dư 10 nên ta có a = 65q + 10(q ∈ N)
Mà 65⋮5 và 10⋮5 nên a = 65q + 10 chia hết cho 5.
Đáp án: D
Câu 9. Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:
A. 98; 246; 1247; 5672; 9090
B. 36; 148; 8750; 17952; 3344
C. 67; 189; 987; 3553; 123321
D. 46; 128; 690; 4234; 6035
Trả lời:
Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.
Dãy B gồm các số chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 nên chia hết cho 2.
Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 nên không chia hết cho 2.
Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36; 148; 8750; 17952; 3344
Đáp án: B
Câu 10. Thay a bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho 2
A. a = 1
B. a = 3
C. a = 7
D. a = 8
Trả lời:
Nếu a = 1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.
Nếu a = 3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.
Nếu a = 7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu a = 8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Đáp án: D
Câu 11. Thay b bằng chữ số thích hợp để không chia hết cho 2.
A. b = 0; 5
B. b = 0; 2; 4; 6; 8
C. b = 1; 3; 5; 7; 9
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trả lời:
Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
Do đó để số không chia hết cho 2 thì b = 1; 3; 5; 7; 9
Đáp án: D
Câu 12. Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.
A. 16; 96
B.19; 69; 61; 91
C. 19; 91; 169
D. 16; 96; 169; 196
Trả lời:
Từ ba chữ số 1; 6; 9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16; 19; 61; 69; 91; 96
Các số 19; 69; 61; 91
có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy từ ba chữ số 1; 6; 9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19; 69; 61; 91
Đáp án: B
Câu 13. Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:
550; 552; 554; ... ; ... ;560
Trả lời:
550 + 2 = 552
552 + 2 = 554
Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 2 đơn vị.
Số thứ tư là: 554 + 2 = 556
Số thứ năm là: 556 + 2 = 558
Đáp án: 556; 558
Câu 14. Điền số thích hợp vào ô trống:
Mẹ có một số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả. Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết.
Vậy mẹ có ... quả cam.
Trả lời:
Vì số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là 34, 35, 36, 37, 38, 39
Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho 5.
Trong các số 34, 35, 36, 37, 38, 39, chỉ có số 35 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Do đó mẹ có 35 quả cam.
Đáp án: 35
Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0;3;5;9 có thể viết được ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Trả lời:
Để lập được số chia hết cho 5 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Do đó các số chia hết cho 5 được lập từ bốn chữ số 0; 3; 5; 9 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Từ bốn chữ số 0; 3; 5; 9 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là:
350; 390; 530; 590; 930; 950; 305; 395; 905; 935
Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Đáp án: 10
Câu 16. Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 1025 < x < 1035 và x chia hết cho 5. Vậy x = ...
Trả lời:
Số cần điền lớn hơn 1025 và nhỏ hơn 1035 nên số cần điền chỉ có thể là 1026; 1027; 1028; 1029; 1030; 1031; 1032; 1033; 1034. Trong 9 số đó chỉ có số 1030 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Đáp án: 1030
Dạng 2. Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu 1. Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 550
B. 9724
C. 7905
D. 5628
Trả lời:
550 có chữ số tận cùng là 0.
Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
Đáp án: A
Câu 2. Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
A. 4
B. 5
C. 0
D. 1
Trả lời:
chia hết cho cả 2 và 5 nên * = 0
Đáp án: C
Câu 3. Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và
1998 < x < 2018.
A. x ∈ {2010}
B. x ∈ {2000; 2010}
C. x ∈ {2010}
D. x ∈ {1990; 2000; 2010}
Trả lời:
Vì x⋮2; x⋮5 nên x có chữ số tận cùng là 0 và 1998 < x < 2018
suy ra x = 2000; x = 2010.
Đáp án: B
Câu 4. Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.
A. 560
B. 360
C. 630
D.650
Trả lời:
Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là 0 nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.
Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 là: 560; 530; 650; 630; 350; 360.
Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.
Vậy số cần tìm là 650.
Đáp án: D
Câu 5. Cho chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Vì * là chữ số tận cùng của nên * chỉ có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy số 2 là số cần tìm.
Đáp án: B
Câu 6. Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.
A. Đúng
B. Sai
Trả lời:
Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.
Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.
Đáp án: B
Câu 7. Cho chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Vì * là chữ số tận cùng của nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5
Vậy số 5 là số cần tìm.
Đáp án: D
Câu 8. Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau.
B. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
C. Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
D. Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau.
Trả lời:
Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.
Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.
Đáp án: D
Câu 9. Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?
A. 30 quyển
B. 34 quyển
C. 35 quyển
D. 36 quyển
Trả lời:
Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.
Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.
Vậy số chia hết cho 5 là 35.
Đáp án: C
Câu 10. Kết quả của phép tính 993 – 984 + 973 – 962 chia hết cho
A. 2
B. 5
C. Cả 2 và 5.
D.3
Trả lời:
Ta có số 995 có chữ số tận cùng là 9
Số 984 có chữ số tận cùng là 6
Số 973 có chữ số tận cùng là 3
Số 962 có chữ số tận cùng là 6
Nên phép tính có chữ số tận cùng là 0 (do 9 – 6 + 3 – 6 = 10)
Do đó kết quả của phép tính chia hết cho cả 2 và 5.
Đáp án: C
Câu 11. Thay a bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho 5.
A. a = 0
B. a = 3
C. a = 6
D. a = 8
Trả lời:
Nếu a = 0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Nếu a = 3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.
Nếu a = 6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.
Nếu a = 8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.
Đáp án: A
Câu 12. Từ ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
A. 28; 58
B. 25; 85
C. 25; 58
D. 25; 55; 85
Trả lời:
Từ ba chữ số 2; 5; 8 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 25; 28; 52; 58; 82; 85.
Các số 25; 85 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
Vậy từ ba chữ số 2; 5; 8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là 25; 85.
Đáp án: B
Câu 13. Tìm chữ số y để số chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số nhỏ hơn 21.
A. y = 5
B. y = 0
C. y = 0; 5
D. y = 0; 1; 2; 3; 4; 5
Trả lời:
Tổng các chữ số của số là:
4 + 5 + 6 + 1 + y = 16 + y
Vì tổng các chữ số nhỏ hơn 21 nên y chỉ có thể là 0; 1; 2; 3; 4.
Nếu y = 0 thì số 45610 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Nếu y = 1 thì số 45611 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 5.
Nếu y = 2 thì số 45612 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.
Nếu y = 3 thì số 45613 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.
Nếu y = 4 thì số 45614 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.
Vậy để số chia hết cho 5 và tổng các chữ số nhỏ hơn 21 thì y = 0.
Đáp án: B
Câu 14. Điền số thích hợp vào ô trống:
Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.
Vậy tuổi của mẹ Lan là ... tuổi.
Trả lời:
Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41, 42, 43.
Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.
Trong ba số 41, 42, 43, chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.
Đáp án: 42
Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y = ...
Trả lời:
Số cần điền lớn hơn 500 và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503. Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.
Đáp án: 502
Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0,4,5,7 có thể viết được ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Trả lời:
Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
450; 470; 540; 570; 740; 750; 504; 574; 704; 754.
Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Đáp án: 10
Câu 16. Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
A. 1; 2; 3; 4
B. 6; 7
C. 8; 9
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trả lời:
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Câu 17. Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:
A. 128; 247; 1506; 7234; 148903
B. 35; 250; 764; 79050; 858585
C. 80; 185; 875; 2020; 37105
D. 340; 1850; 3695; 45738; 86075
Trả lời:
Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8; 7; 6; 4; 3 nên không chia hết cho 5.
Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.
Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0; 5 nên chia hết cho 5.
Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 8 nên 45738 không chia hết cho 5.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80; 185; 875; 2020; 37105.
Đáp án: C
Câu 18. Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 1430
B. 3568
C. 17395
D. 46374
Trả lời:
Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 1430 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.
Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.
Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430.
Đáp án: A
Dạng 3. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Câu 1. Tìm số tự nhiên chia hết cho cả 3 và 5.
A. 1454
B. 1450
C. 1455
D. 1452
Trả lời:
Vì chia hết cho 5 nên ∗ có thể bằng 0 hoặc 5.
+ Nếu ∗ bằng 0 thì ta được số 1450 có 1 + 4 + 5 + 0 = 10⋮̸3 nên loại
+ Nếu ∗ bằng 5 thì ta được số 1455 có 1 + 4 + 5 + 5 = 15⋮3 nên thỏa mãn.
Vậy số cần tìm là 1455.
Đáp án: C
Câu 2. Tìm x ∈ N, biết x chia hết cho 3 và 360 < x < 370?
A. 360; 366; 369
B. 363; 366; 369
C. 362; 364; 368
D. 365; 369; 366
Trả lời:
360 < x < 370: Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369
Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).
Đáp án: B
Câu 3. Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
A. các chữ số
B. tổng các chữ số
C. các số
D. chữ số tận cùng
Trả lời:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Đáp án: A
Câu 4. Hãy chọn câu sai:
A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5
D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Trả lời:
Câu sai là B: Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. Chẳng hạn số 3 chia hết cho 3 nhưng số 3 không chia hết cho 9.
+ Mọi số chia hết cho 9 đều hia hết cho 3 nên A đúng.
+ Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5 vì các số chia hết cho 10 luôn có chữ số tận cùng là chữ số 0. Nên C đúng.
+ Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 và chia hết cho 5 nên D đúng.
Đáp án: B
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng.
Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305
A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 5041
B. Có hai số chia hết cho 3 là 2055 và 6430
C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305
D. Không có số nào chia hết cho 3
Trả lời:
Các số 2055; 6430; 2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy raC đúng, A sai.
Chỉ có một số chia hết cho 3 là 2055 nên B, D sai.
Đáp án: C
Câu 6. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?
555464, 15645, 5464, 561565, 641550
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
Trả lời:
555464 có tổng các chữ số là: 5 + 5 + 5 + 4 + 6 + 4 = 29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.
15645 có tổng các chữ số là: 1 + 5 + 6 + 4 + 5 = 21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3
5464 có tổng các chữ số là: 5 + 4 + 6 + 4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.
561565 có tổng các chữ số là: 5 + 6 + 1 + 5 + 6 + 5 = 28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.
641550 có tổng các chữ số là: 6 + 4 + 1 + 5 + 5 + 0 = 21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.
Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550
Đáp án: B
Câu 7. Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, các số chia hết cho 9 là
A. 333
B. 360
C. 2457
D. Cả A, B, C đều đúng
Trả lời:
Các số 333; 2457; 360 là các số chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
+) Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9⋮9 nên 333⋮9.
+) Số 2457 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 5 + 7 = 18⋮9 nên 2457⋮9.
+) Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9⋮9 nên 360⋮9.
Các số còn lại 354; 1617; 152 đều có tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên chúng không chia hết cho 9.
Đáp án: D
Câu 8. Cho 5 số 0; 1; 3; 6; 7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Trả lời:
Trong 5 số 0; 1; 3; 6; 7 chỉ có 0 + 3 + 6 = 9⋮3 nên các số cần tìm được lập bởi ba số 0, 3, 6, chúng là 360; 306; 630; 603. Vậy ta lập được 4 số thỏa mãn.
Đáp án: B
Câu 9. Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
A. các chữ số
B. tổng các chữ số
C. tổng
D. chữ số tận cùng
Trả lời:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Đáp án: B
Câu 10. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
B. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
C. Các số chia hết cho 3 thì chắc chắn chia hết cho 9
D. Cả A và B đều đúng.
Trả lời:
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Vậy đáp án D đúng.
Đáp án: D
Câu 11. Tìm chữ số b để số chia cho 9 và tổng các chữ số của số lớn hơn 20.
A. b = 0
B. b = 4
C. b = 8
D. b = 9
Trả lời:
Để số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay:
(4 + 4 + 7 + b + 3)⋮9
(b + 18)⋮9
⇒ b = 0; 9
Nếu b = 0 thì số 44703 có tổng các chữ số là 18. Mà 18 < 20 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).
Nếu b = 9 thì số 44793 có tổng các chữ số là 27. Mà 27 > 20 nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).
Vậy để số chia hết cho 9 và tổng các chữ số lớn hơn 20 thì b = 9.
Đáp án: D
Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số mét vải ít hơn 75m nhưng nhiều hơn 70m. Biết số mét vải ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 9. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải gấp đôi số vải bán ngày thứ nhất.
Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được ... mét vải.
Trả lời:
Vì số mét vải ngày thứ nhất bán được nhiều hơn 70m và ít hơn 70m nên có thể là: 71m, 72m, 73m, 74m.
Số mét vải bán ngày thứ nhất là số chia hết cho 9 nên chỉ có thể là 72m.
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:
72 × 2 = 144 (m)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
72 + 144 = 216 (m)
Đáp số: 216m vải.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 216.
Đáp án: 216
Câu 13. Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Trả lời:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Vậy khẳng định "Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3" là sai.
Đáp án: B
Câu 19. Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?
A. 4527
B. 2554
C. 5814
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trả lời:
Số 4527 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 2 + 7 = 18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 4527 chia hết cho 3.
Số 2554 có tổng các chữ số là 2 + 5 + 5 + 4 = 16. Vì 16 không chia hết cho 3 nên 2554 không chia hết cho 3.
Số 5814 có tổng các chữ số là 5 + 8 + 1 + 4 = 18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 5814 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là 2554.
Đáp án: B
Câu 14. Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Trả lời:
Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2 + 5 + 5 = 12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.
Đáp án: B
Câu 15. Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Trả lời:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9 " là sai.
Đáp án: B
Câu 16. Trong các số sau số nào chia hết cho 9?
A. 333
B. 729
C. 3834
D.Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trả lời:
Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9.
Số 729 có tổng các chữ số là 7 + 2 + 9 = 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9.
Số 3834 có tổng các chữ số la 3 + 8 + 3 + 4 = 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Câu 17. Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.
A. 234; 436
B. 504; 711
C. 375; 369
D. 670; 929
Trả lời:
Số 234 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 234 chia hết cho 9.
Số 436 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 436 không chia hết cho 9.
Số 504 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 504 chia hết cho 9.
Số 711 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 711 chia hết cho 9.
Số 375 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 375 không chia hết cho 9.
Số 369 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 9.
Số 670 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 670 không chia hết cho 9.
Số 929 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 không chia hết cho 9 nên 929 không chia hết cho 9.
Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là 504; 711.
Đáp án: B
Câu 18. Tìm chữ số a để số chia hết cho 9.
A. a = 0
B. a = 9
C. a = 0; 9
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trả lời:
Để số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay
Câu 21. Thay a bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho 3 .
A. a = 2
B. a = 5
C. a = 8
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Trả lời:
Nếu a = 2 thì số 4827 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 4827 chia hết cho 3.
Nếu a = 5 thì số 4857 có tổng các chữ số là 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên 4857 chia hết cho 3.
Nếu a = 8 thì số 4887 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 4887 chia hết cho 3.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án: D
Câu 22. Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số chia hết cho 3 thì a = ... ; ... ; ...
(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn).
Trả lời:
Để số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay
(3 + 8 + a + 7 + 5)⋮3
(a + 23)⋮3
⇒ a = 1; 4; 7
Vậy để số chia hết cho 3 thì a = 1; 4; 7.
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1; 4; 7.
Đáp án: 1; 4; 7
Câu 23. Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x = ...
Trả lời:
Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.
Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.
Đáp án: 924
Dạng 4. Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 3, 9
Câu 1. Tìm các chữ số x, y biết rằng: chia hết cho 2; 5 và 9.
A. x = 0; y = 6
B. x = 6; y = 0
C. x = 8; y = 0
D. x = 0; y = 8
Trả lời:
Điều kiện: x; y ∈ {0; 1; 2; ... ; 9}
Vì chia hết cho cả 2 và 5 nên y = 0 ta được số .
Số ⋮9 ⇒ (2 + 3 + x + 5 + 0)⋮9 ⇒ (10 + x)⋮9
⇒ x = 8
Vậy x = 8; y = 0, ta có số 23850.
Đáp án: C
Câu 2. Có bao nhiêu số tự nhiên dạng chia hết cho cả 2; 5 và 3?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trả lời:
Vì số chia hết cho cả 2; 5 nên b = 0
Để chia hết cho 3 thì 5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a chia hết cho 3.
Suy ra a ∈ {1; 4; 7}
Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là 51420; 54420; 57420.
Đáp án: A
Câu 3. Dùng ba trong bốn chữ số 5; 8; 4; 0 hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
A. 840; 804; 408
B. 840; 804; 408; 480
C. 540; 450; 405
D. 540; 450; 405; 504
Trả lời:
Ta thấy chỉ có 8 + 4 + 0 = 12
chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên các số cần tìm là 840; 480; 408; 804
Đáp án: B
Câu 4. Cho chia hết cho 9. Số thay thế cho a có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Tổng các chữ số của là 1+ a + 5 + 2 = a + 8 để số chia hết cho 9 thì a + 8 phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên 0 + 8 ≤ a + 8 ≤ 9 + 8 ⇒ 8 ≤ a + 8 ≤ 17
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó a + 8 = 9 ⇒ a = 1
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1
Đáp án: A
Câu 5. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
A. 10008
B. 152
C. 153
D. 2156
Trả lời:
Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156
10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.
Đáp án: A
Câu 6. Cho chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời:
Tổng các chữ số của là 5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18 để số chia hết cho 3 thì a + 18 phải chia hết cho 3.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
0 + 18 ≤ a + 18 ≤ 9 + 18
⇒ 18 ≤ a + 18 ≤ 27
Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27
Tức là a + 18 có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27
Với a + 18 bằng 18 thì a = 18 – 18 = 0
Với a + 18 bằng 21 thì a = 21 – 18 = 3
Với a + 18 bằng 24 thì a = 24 – 18 = 6
Với a + 18 bằng 27 thì a = 27 – 18 = 9
Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0; 3; 6; 9.
Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3
Đáp án: C
Câu 7. Cho số A = . Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia 9 dư 2.
A. (a + b) ∈ {9; 18}
B. (a + b) ∈ {0; 9; 18}
C. (a + b) ∈ {1; 2; 3}
D. (a + b) ∈ {4; 5; 6}
Trả lời:
Đáp án:
Trả lời:
Ta có: a; b ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0
A chia 9 dư 2 ⇒ a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20
chia 9 dư 2 hay (a + b + 18)⋮9
Mà 18⋮9 ⇒ (a + b)⋮9 ⇒ (a + b) ∈ {9;18}
Đáp án: A
Câu 8. Cho số . Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 3 thì dư 2, N chia cho 5 thì dư 1 và N chia hết cho 2.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Trả lời:
Điều kiện: a; b ∈ {0; 1; 2; ... ; 9}
N = chia 5 dư 1 nên b ∈ {1; 6}
Mà N chia hết cho 2 nên b = 6 , ta được số N =
Vì N chia 3 dư 2 nên 5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a
chia 3 dư 2. Suy ra (18 + a)⋮3
Mà 18⋮3 ⇒ a⋮3 ⇒ a ∈ {0; 3; 6; 9}
(do a là chữ số).
Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên a ∈ {0; 3; 9}
Vậy có ba số N thỏa mãn là các số 50276; 53276; 59276.
Đáp án: A
Câu 9. Có bao nhiêu cặp số a; b sao cho số chia hết cho 9 và chia cho 5 dư 2.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Trả lời:
Vì chia cho 5 dư 2 nên b ∈ {2; 7}
+ Xét b = 2
ta có ⇒ 5 + 2 + a + 2 = (9 + a)⋮9
suy ra a ∈ {0; 9}
+ Xét b = 7 ta có ⇒ 5 + 2 + a + 7 = (14 + a)⋮9
suy ra a ∈ {4}
Vậy a = 0; b = 2 hoặc a = 9; b = 2 hoặc a = 4; b = 7
Đáp án: D
Câu 10. Số A = – (a + b + c + d) chia hết cho số nào dưới đây?
A. 2
B. 5
C. 9
D. 6
Trả lời:
Ta có: A = – (a + b + c + d) = 1000a + 100b + 10c + d – (a + b + c + d)
= 999a + 99b + 9c + (a + b + c + d) – (a + b + c + d)
= 999a + 99b + 9c
Mà 999⋮9; 99⋮9; 9⋮9 nên A⋮9
Đáp án: C
Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 3021 < x < 3026 và x chia hết cho 9. Vậy x = ...
Trả lời:
Số cần điền lớn hơn 3021 và nhỏ hơn 3026 nên số cần điền chỉ có thể là 3022; 3023; 3024; 3025 Số 3022 có tổng các chữ số là 7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 3022 không chia hết cho 9.
Số 3023 có tổng các chữ số là 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 3023 không chia hết cho 9.
Số 3024 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 3024 chia hết cho 9.
Số 3025 có tổng các chữ số là 10. Vì 10 không chia hết cho 9 nên 3025 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3024.
Đáp án: 3024
Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số chia hết cho 9 thì a = ...
Trả lời:
Để số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay
(2 + a + 6 + 5)⋮9
(a + 13)⋮9
⇒ a = 5
Vậy để số chia hết cho 9 thì a = 5.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 5.
Đáp án: 5
Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 0; 1; 3; 5 có thể viết được tất cả ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Trả lời:
Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ta có:
0 + 1 + 3 = 4; 4 không chia hết cho 9.
0 + 1 + 5 = 6; 6 không chia hết cho 9.
0 + 3 + 5 = 8; 8 không chia hết cho 9.
1 + 3 + 5 = 9; 9 chia hết cho 9.
Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 9 được lập từ bốn chữ số 0; 1; 3; 5
sẽ gồm các chữ số 1; 3; 5
Từ ba chữ số 1; 3; 5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là: 135; 153; 315; 351; 513; 531
Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.
Đáp án: 6
Câu 14. Thay x bằng chữ số thích hợp để số chia cho 3 dư 1 .
A. x = 1; 4; 7
B. x = 3; 6; 9
C. x = 0; 3; 6; 9
D. x = 2; 5; 8
Trả lời:
Tổng các chữ số của số là: x + 6 + 2 + 5 + 7 = x + 20
Để số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3, hay x + 20 chia hết cho 3.
Suy ra 20 + x = 21; 20 + x = 24 hoặc 20 + x = 27
Để chia 3 dư 1 thì tổng các chữ số chia cho 3 cũng dư 1 .
Do đó 20 + x = 22; 20 + x = 25 hoặc 20 + x = 28
Ta có bảng sau:
Vậy để số chia cho 3 dư 1 thì x = 2; 5; 8
Đáp án: D
Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 921 < x < 925 và x chia hết cho 3. Vậy x = ...
Trả lời:
Số 922 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.
Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.
Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.
Đáp án: 924
Câu 16. Tìm chữ số b để số chia hết cho 3.
A. b = 1; 4; 7
B. b = 2; 5; 8
C. b = 3; 6; 9
D. b = 0; 3; 6; 9
Trả lời:
(b + 9 + 5 + 7 + 6)⋮3
(b + 27)⋮3
⇒ b = 0; 3; 6; 9
Vì b là chữ số hàng chục nghìn nên b ≠ 0, do đó b = 3; 6; 9
Vậy để số chia hết cho 3 thì b = 3; 6; 9
Đáp án: C
Câu 17. Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 3; 5; 6; 9 có thể viết được tất cả ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Trả lời:
Để lập được số chia hết cho 3 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ta có:
3 + 5 + 6 = 14; 14 không chia hết cho 3.
3 + 5 + 9 = 17; 17 không chia hết cho 3.
3 + 6 + 9 = 18; 18 chia hết cho 3.
5 + 6 + 9 = 20; 20 không chia hết cho 3.
Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 3 được lập từ bốn chữ số 3; 5; 6; 9 sẽ gồm các chữ số 3; 6; 9
Từ ba chữ số 3; 6; 9 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 là: 369; 396; 639; 693; 936; 963
Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.
Đáp án: 6
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: