Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên gồm 25 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
25 Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 Chương 2 Kết nối tri thức có lời giải | Trắc nghiệm Toán 6
Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên gồm 25 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 1. Có bao nhiêu số tự nhiên x biết x⋮5; x⋮6 và 0 < x < 100
A. 1
B. 2
C. 5
D. 3
Trả lời:
Do x⋮5; x⋮6 ⇒ x ∈ BC(5; 6) = {0; 30; 60; 90; 120;...}
Mà 0 < x < 100 nên x {30;60;90}.
Vậy x ∈ {30;60;90}.
Đáp án: D
Câu 2. Cho A = 18 + 36 + 72 + 2x. Tìm giá trị của x biết rằng A chia hết cho 9 và 45 < x < 55
A. x = 45
B. x = 54
C. A, B đều sai
D. A, B đều đúng
Trả lời:
Ta có A = 18 + 36 + 72 + 2x mà A⋮9; 18⋮9; 36⋮9; 72⋮9 ⇒ 2x⋮9 ⇒ x⋮9
Mà 45 < x < 55 ⇒ x = 54
Vậy x = 54
Đáp án: B
Câu 3. Một trường học có khoảng từ 100 đến 150 học sinh khối 6. Khi xếp thành 10 hàng, 12 hàng, 15 hàng đều vừa đủ. Vậy hỏi số học sinh khối 6 của trường đó là bao nhiêu?
A. 110
B. 120
C. 140
D. 125
Trả lời:
Gọi số học sinh khối 6 là x (x ∈ N*) (học sinh)
Theo bài ra ta có:
x⋮10; x⋮12; x⋮15 ⇒ x ∈ BC(10;12;15) và 100 ≤ x ≤ 150
Ta có:
10 = 2.5; 12 = 22.3; 15 = 3.5
⇒ BCNN(10;12;15) = 22.3.5 = 60
⇒ BCNN(10;12;15) = {0; 60; 120; 180; ...}
⇒ x = {0; 60; 120; 180; ...}
Mà 100 ≤ x ≤ 150 nên x = 120
Vậy số học sinh khối 6 là 120 bạn.
Đáp án: B
Câu 4. BCNN(9; 24) là bao nhiêu?
A. 54
B. 18
C. 72
D. 36
Trả lời:
9 = 32; 24 = 23.3
⇒ BCNN(9;24) = 23.32 = 8.9 = 72
Đáp án: C
Câu 5. Cho 36 = 22.32; 60 = 22.3.5; 72 = 23.32. Ta có UCLN (36; 60; 72) là:
A. 22.3.5
B. 22.32
C. 22.3
D. 3.5
Trả lời:
36 = 22.32; 60 = 22.3.5; 72 = 23.32
Ta số thừa số chung là 22; 3
Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; số mũ nhỏ nhất của 3 là 1
Vậy ƯCLN(36; 60; 72) = 22.3.
Đáp án: C
Câu 6. Chọn câu đúng. BCNN(18; 32; 50) là một số:
A. Có tổng các chữ số là 10
B. Lẻ
C. Chia hết cho 10
D. Có chữ số hàng đơn vị là 5
Trả lời:
Ta có: 18 = 2.32; 32 = 25; 50 = 2.52
Nên BCNN(18; 32; 50) = 25.32.52 = 7200
Vì 7200 chia hết cho 10 nên C đúng.
Đáp án: C
Câu 7. Tìm số tự nhiên aa, b thỏa mãn chia hết cho các số 2; 3; 5 và 9.
A. a = 3; b = 0
B. b = 3; a = 0
C. a = 1; b = 2
D. a = 9; b = 0
Trả lời:
Ta có: Để chia hết cho 2 và 5 thì b = 0
Thay b = 0 vào ta được
Tổng các chữ số là: 2 + a + 4 + 0 = a + 6
Thử lần lượt các giá trị a = 0, 1, 2, ..., 9
Ta thấy với a = 3 thì tổng các chữ số của là: 6 + 3 = 9 9
Nên 2340 chia hết cho 3 và 9.
Vậy với a = 3; b = 0 thì chia hết cho 2; 3; 5 và 9.
Đáp án: A
Câu 8. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: 525⋮a; 875⋮a; 280⋮a
A.125
B.25
C.175
D. 35
Trả lời:
Vì 525⋮a; 875⋮a; 280⋮a và a là số lớn nhất ⇒ a = ƯCLN(525; 875; 280)
Ta có:
Nên 525 = 3.52.7; 875 = 53.7; 280 = 23.5.7
⇒ a = ƯCLN(525; 875; 280) = 5.7 = 35
Đáp án: D
Câu 9. Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?
A. 28
B. 48
C. 63
D. 56
Trả lời:
Gọi số đĩa cần chẩn bị là x cái
Vì số bánh, kẹo và quýt được chia đều vào các đĩa nên: