X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.

Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Câu 1:

Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng

A. Diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm.

B. Diện tích rừng trồng vẫn không tăng.

C. Độ che phủ rừng vẫn giảm.

D. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tổng diện tích đất trồng rừng của nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là

A. rừng giàu.

B. rừng nghèo và rừng phục hồi.

C. rừng trồng chưa khai thác được.

D. đất trống, đồi núi trọc.

Xem lời giải »


Câu 3:

Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ moi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo

A. Độ che phủ rừng cả nước là 20 – 30%, vùng núi thấp phải đạt 40 – 50%.

B. Độ che phủ rừng cả nước là 30 – 40%, vùng núi thấp phải đạt 50 – 60%.

C. Độ che phủ rừng cả nước là 40 – 45%, vùng núi thấp phải đạt 60 – 70%.

D. Độ che phủ rừng cả nước là 45 – 50%, vùng núi thấp phải đạt 70 – 80%.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng.

C. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.

D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.

C. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.

D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là

A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

B. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.

C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng.

D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Xem lời giải »


Câu 7:

Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?

A. Suy giảm về số lượng loài.

B. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài.

C. Suy giảm về hệ sinh thái.

D. Suy giảm về nguồn gen quý hiểm.

Xem lời giải »


Câu 8:

Biện pháp nào dưới đay không sử dụng bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?

A. Quy định về việc khai thác.

B. Ban hành sách Đỏ Việt Nam.

C. Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.

D. Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

Xem lời giải »


Câu 9:

Hai vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ta hiện nay là

A. nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước.

B. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và nguy cơ cạn kiệt nguồn nước ngầm.

C. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.

D. ô nhiểm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền.

Xem lời giải »


Câu 10:

Giải thích tại sao ở vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng đồng bằng khác?

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tại sao những năm gần đây nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta bị giảm sút rõ rệt?

A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.

B. Khai thác quá mức và các dịch bệnh.

C. Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường.

D. Thời tiết thất thường và khai thác quá mức.

Xem lời giải »


Câu 12:

Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về

A. giá trị kinh tế.

B. cảnh quan môi trường tự nhiên.

C. cân bằng môi trường sinh thái.

D. bảo vệ sự đa dạng sinh vật.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, vì

A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.

B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.

Xem lời giải »


Câu 14:

Giải thích tại sao ở các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt?

A. Khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.

B. Khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.

C. Khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.

D. Khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.

Xem lời giải »


Câu 15:

Vì sao môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm nghiêm trọng trong những năm gần đây?

A. Hoạt động của giao thông vận tải.

B. Chất thải của các khu quần cư.

C. Hoạt động của việc khai thác khoáng sản.

D. Hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 16:

Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài thì chúng ta cần phải làm thế nào?

A. Cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. Quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.

C. Bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Xem lời giải »


Câu 1:

Ở nước ta, rừng không được phân chia thành

A. rừng vườn quốc gia.

B. rừng sản xuất.

C. rừng phòng hộ.

D. rừng đặc dụng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nhận định nào sau đây không phải vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta?

A. Lãng phí tài nguyên nước.

B. Ô nhiễm môi trường nước.

C. Thiếu nước vào mùa khô.

D. Ngập lụt vào mùa mưa.

Xem lời giải »


Câu 3:

Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp biện pháp nào dưới đây?

A. Phát triển mạnh thủy lợi kết hợp trồng rừng.

B. Thực hiện các kĩ thuật canh tác.

C. Thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác.

D. Phát triển mô hình nông – lâm.

Xem lời giải »


Câu 4:

Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng thì nước ta đã

A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.

B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.

C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.

D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.

Xem lời giải »


Câu 5:

Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là

A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.

D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại

A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.

B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.

D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay?

A. Diện tích đất trống, đồi núi trọc giảm mạnh.

B. Diện tích đất đai bị suy thoái chỉ còn không đáng kể.

C. Phần lớn diện tích đất đai bị đe dọa hoang mạc hóa.

D. Xâm thực, xói mòn đất diễn ra nhiều nơi ở vùng đồi núi.

Xem lời giải »


Câu 8:

Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A. phát triển mạnh thủy lợi.

B. thực hiện các kĩ thuật canh tác.

C. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

D. cày sâu bừa kĩ.

Xem lời giải »


Câu 9:

Đặc điểm đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là

A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.

C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.

D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

Xem lời giải »


Câu 10:

Về khía cạnh môi trường, rừng không có vai trò nào dưới đây?

A. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy.

B. Bảo vệ đất, chống xói mòn.

C. Cân bằng sinh thái.

D. Bảo vệ nguồn nước ngầm.

Xem lời giải »


Câu 11:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.

B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái

C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

Xem lời giải »


Câu 12:

Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường

A. cung cấp gỗ, củi.

B. tài nguyên du lịch.

C. cân bằng sinh thái.

D. cung cấp dược liệu.

Xem lời giải »


Câu 13:

Để giảm diện tích đất trống, đồi trọc nước ta đã

A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những loại rừng quý cần phục hồi.

B. Chủ trường toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng phòng hộ.

D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện này là

A. con người khai thác quá mức.

B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.

C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.

D. ngày càng có nhiều công ti nước ngoài khai thác.

Xem lời giải »


Câu 15:

Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta biểu hiện là nào dưới đây?

A. Phát triển du lịch sinh thái.

B. Chống xói mòn, sạt lở đất.

C. Cân bằng sinh thái.

D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.

Xem lời giải »


Câu 16:

Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện

A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái

B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý

C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy

D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn

Xem lời giải »


Câu 17:

Hiện tượng nào dưới đây không phải là hậu quả của việc mất rừng?

A. Lũ lụt gia tăng.

B. Đất trượt, đá lỡ.

C. Khí hậu biến đổi.

D. Động đất.

Xem lời giải »


Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa.

B. Quảng Bình.

C. Lâm Đồng.

D. Nghệ An.

Xem lời giải »


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, cho biết Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A. Hải Phòng.

B. TP. Hồ Chí Minh.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Cà Mau.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào dưới đây?

A. sản xuất.

B. đặc dụng.

C. phòng hộ.

D. ven biển.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do

A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.

B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.

C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.

D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. khai thác quá mức.

C. công tác trồng rừng chưa tốt.

D. chiến tranh lâu dài.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nguyên nhân nào về mặt tự nhiên đã làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?

A. Cháy rừng vì sét đánh.

B. Công tác trồng rừng chưa tốt.

C. Chiến tranh lâu dài.

D. Khai thác quá mức.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

A. sự khai thác quá mức.

B. ô nhiễm môi trường nước.

C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.

D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do

A. các dịch bệnh.

B. sự khai thác quá mức.

C. chiến tranh tàn phá.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây?

A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

B. Ban hành sách Đỏ.

C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.

D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hoạt động nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt?

A. Đánh cá bằng thuốc nổ, hóa chất.

B. Xả nước sinh hoạt chưa qua xử lý.

C. Xả rác bừa bãi ở bờ biển (nhựa, nilong).

D. Nuôi trồng thủy sản trên biển.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?

A. Giao thông vận tải.

B. Du lịch biển – đảo.

C. Đánh bắt thủy sản.

D. Nuôi trồng thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Trồng cây theo băng.

D. Bảo vệ rừng và đất rừng.

Xem lời giải »


Câu 13:

Để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc

A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí.

B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất.

C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất.

D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất.

Xem lời giải »


Câu 14:

Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở

A. Tài nguyên rừng.

B. Tài nguyên đất.

C. Tài nguyên biển.

D. Tài nguyên khoáng sản.

Xem lời giải »


Câu 15:

Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào ngày càng thấp?

A. Vùng núi.

B. Trung du.

C. Đồng bằng.

D. Các đô thị.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta là

A. tình trạng khai thác quá mức.

B. kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

C. hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

D. môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do

A. cháy rừng do thời tiết khô hạn.

B. khai thác quá mức.

C. công tác trồng rừng chưa tốt.

D. chiến tranh lâu dài.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm là

A. cháy rừng vì sét đánh.

B. công tác trồng rừng chưa tốt.

C. chiến tranh lâu dài.

D. khai thác quá mức.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay?

A. Diện tích đất trống, đồi núi trọc giảm mạnh.

B. Diện tích đất đai bị suy thoái chỉ còn không đáng kể.

C. Phần lớn diện tích đất đai bị đe dọa hoang mạc hóa.

D. Xâm thực, xói mòn đất diễn ra nhiều nơi ở vùng đồi núi.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do

A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.

B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.

C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.

D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.

Xem lời giải »


Câu 5:

Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng

A. sản xuất.

B. đặc dụng.

C. phòng hộ.

D. ven biển.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại

A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.

B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.

D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa.

B. Quảng Bình.

C. Lâm Đồng.

D. Nghệ An.

Xem lời giải »


Câu 8:

Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là

A. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.

B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.

C. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.

D. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nhận định nào sau đây không phải vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta?

A. Lãng phí tài nguyên nước.

B. Ô nhiễm môi trường nước.

C. Thiếu nước vào mùa khô.

D. Ngập lụt vào mùa mưa.

Xem lời giải »


Câu 10:

Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A. phát triển mạnh thủy lợi.

B. thực hiện các kĩ thuật canh tác.

C. phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

D. cày sâu bừa kĩ.

Xem lời giải »


Câu 11:

Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp biện pháp nào dưới đây?

A. Phát triển mạnh thủy lợi kết hợp trồng rừng.

B. Thực hiện các kĩ thuật canh tác.

C. Thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác.

D. Phát triển mô hình nông – lâm.

Xem lời giải »


Câu 12:

Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là

A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.

D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.

Xem lời giải »


Câu 13:

Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng thì nước ta đã

A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.

B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.

C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.

D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.

Xem lời giải »


Câu 14:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.

B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái , thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do

A. các dịch bệnh.

B. sự khai thác quá mức.

C. chiến tranh tàn phá.

D. cháy rừng và các thiên tai khác.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

A. sự khai thác quá mức.

B. ô nhiễm môi trường nước.

C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.

D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.

Xem lời giải »


Câu 17:

Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường

A. cung cấp gỗ, củi.

B. tài nguyên du lịch.

C. cân bằng sinh thái.

D. cung cấp dược liệu.

Xem lời giải »


Câu 18:

Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây?

A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.

B. Ban hành sách Đỏ.

C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.

D. Nâng cao nhận thức của người dân về  bảo vệ rừng.

Xem lời giải »


Câu 19:

Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?

A. Giao thông vận tải.

B. Du lịch biển – đảo.

C. Đánh bắt thủy sản.

D. Nuôi trồng thủy sản.

Xem lời giải »


Câu 20:

Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Trồng cây theo băng.

D. Bảo vệ rừng và đất rừng.

Xem lời giải »


Câu 21:

Để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc

A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí.

B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất.

C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất.

D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất.

Xem lời giải »


Câu 22:

Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở

A. Tài nguyên rừng.

B. Tài nguyên đất.

C. Tài nguyên biển.

D. Tài nguyên khoáng sản.

Xem lời giải »


Câu 23:

Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào ngày càng thấp?

A. Vùng núi.

B. Trung du.

C. Đồng bằng.

D. Các đô thị.

Xem lời giải »


Câu 24:

Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta

A. Tình trạng khai thác quá mức.

B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.

C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.

D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.

Xem lời giải »


Câu 25:

Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện nay là

A. con người khai thác quá mức.

B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.

C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.

D. có nhiều công ti tư bản nước ngoài tiến hành khai thác.

Xem lời giải »


Câu 26:

Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện

A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.

B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.

C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.

D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.

Xem lời giải »


Câu 27:

Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta biểu hiện là nào dưới đây?

A. Phát triển du lịch sinh thái.

B. Chống xói mòn, sạt lở đất.

C. Cân bằng sinh thái.

D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.

Xem lời giải »


Câu 28:

Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về

A. Giá trị kinh tế.

B. Cảnh quan môi trường tự nhiên.

C. Cân bằng môi trường sinh thái.

D. Bảo vệ sự đa dạng sinh vật.

Xem lời giải »


Câu 29:

Hiện tượng nào dưới đây không phải là hậu quả của việc mất rừng?

A. Lũ lụt gia tăng.

B. Đất trượt, đá lỡ.

C. Khí hậu biến đổi.

D. Động đất.

Xem lời giải »


Câu 30:

Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, vì

A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.

B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.

Xem lời giải »


Câu 31:

Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt là do

A. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.

B. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.

C. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.

D. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.

Xem lời giải »


Câu 32:

Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên?

A. Du lịch sinh thái.

B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

C. Quản lí môi trường và giáo dục.

D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.

Xem lời giải »


Câu 33:

Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát  triển bền vững lâu dài thì

A. cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.

C. bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác: