Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 1:
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. nhiệt độ trung bình cao.
B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi.
D. sự phân mùa khí hậu.
Câu 2:
Biển Đông nằm trong vùng
A. cận xích đạo gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 3:
Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Hệ sinh thái trên các đảo.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.
Câu 4:
Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. Cát bay, cát chảy.
B. Động đất.
C. Sạt lở bò biển.
D. Bão.
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
Câu 6:
Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu?
A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm.
B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa.
D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú.
Câu 7:
Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là
A. hiện tượng cát bay, cát chảy.
B. sạt lở bờ biển.
C. tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng.
D. bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng.
Câu 8:
Ở nước ta mùa hè bớt nóng bức là do
A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông.
D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
Câu 9:
Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 10:
Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu lục địa.
C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 11:
Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
A. năng suất sinh vật cao.
B. ít loài quý hiếm.
C. nhiều loài đang cạn kiệt.
D. tập trung theo mùa.
Câu 12:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
Câu 13:
Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đông là
A. sa khoáng, khí đốt.
B. ti tan, dầu mỏ.
C. dầu mỏ, khí đốt.
D. vàng, dầu mỏ.
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
A. Vùng biển giàu tài nguyên.
B. Mang lại khí hậu nhiệt đới.
C. Mang lại độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương.
D. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho địa hình bờ biển.
Câu 15:
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển?
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các vũng, vịnh nước sâu.
Câu 16:
Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 17:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông không thể hiện ở
A. sự phong phú đa dạng của tài nguyên sinh vật biển.
B. giàu dầu mỏ và khí đốt.
C. có các dòng biển thay đổi theo mùa.
D. nhiệt độ nước biển quanh năm cao trên 200C.
Câu 18:
Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 19:
Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai nào sau đây?
A. Cát bay, cát chảy.
B. Bão.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Sóng thần.
Câu 20:
Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Hơn 100 loài tôm.
B. Trên 2000 loài cá.
C. Các rạn san hô.
D. Nhiều loài sinh vật phù du.
Câu 21:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
Câu 22:
Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 23:
Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta vào thời kì mùa đông là
A. làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô.
B. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
C. tăng độ ẩm.
D. làm giảm nền nhiệt độ.
Câu 24:
Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông.
B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông.
D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu 25:
Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản?
A. Các đảo ven bờ.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
D. Các rạn san hô.
Câu 26:
Hiện tượng cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn làng mạc làm hoang hóa đất đai phổ biến nhất ở
A. Bắc bộ.
B. Nam bộ.
C. Tất cả các vùng ven biển.
D. Ven biển miền Trung.
Câu 27:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố
A. hải văn và sinh vật biển.
B. là vùng biển tương đối kín.
C. là vùng biển rộng.
D. nhiệt độ nước biển cao.
Câu 28:
Biện pháp nào sau đây cần thực hiện sớm nhất để phòng tránh bão ở nước ta?
A. Củng cố các công trình đê biển và các khu vực neo đậu tàu thuyền.
B. Cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi tìm nơi trú ẩn an toàn.
C. Sơ tán dân và huy động sức dân để phòng tránh bão.
D. Dự báo một cách chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão..
Câu 29:
Nhờ tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Câu 30:
Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông thuộc tỉnh Đà Nẵng là
A. Thổ Chu.
B. Hoàng Sa.
C. Trường Sa.
D. Phú Quốc.
Câu 1:
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. nhiệt độ trung bình cao.
B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi.
D. sự phân mùa khí hậu.
Câu 2:
Biển Đông nằm trong vùng
A. cận xích đạo gió mùa.
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 3:
Vùng ven biển nước ta không có hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái trên đất phèn.
B. Hệ sinh thái trên các đảo.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái rừng nửa rụng lá.
Câu 4:
Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. Cát bay, cát chảy.
B. Động đất.
C. Sạt lở bò biển.
D. Bão.
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
Câu 6:
Biển Đông ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của khí hậu?
A. Mang lại cho nước ta nhiệt độ cao, nóng quanh năm.
B. Mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Mang lại cho nước ta các loại gió hoạt động theo mùa.
D. Mang lại tài nguyên sinh vật phong phú.
Câu 7:
Khó khăn lớn nhất của nước ta do gần Biển Đông là
A. hiện tượng cát bay, cát chảy.
B. sạt lở bờ biển.
C. tài nguyên sinh vật biển suy thoái nghiêm trọng.
D. bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng.
Câu 8:
Ở nước ta mùa hè bớt nóng bức là do
A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông.
D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
Câu 9:
Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 10:
Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. Khí hậu hải dương.
B. Khí hậu lục địa.
C. Khí hậu lục địa nửa khô hạn.
D. Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 11:
Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
A. năng suất sinh vật cao.
B. ít loài quý hiếm.
C. nhiều loài đang cạn kiệt.
D. tập trung theo mùa.
Câu 12:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đât nước.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
Câu 13:
Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đông là
A. sa khoáng, khí đốt.
B. ti tan, dầu mỏ.
C. dầu mỏ, khí đốt.
D. vàng, dầu mỏ.
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
A. Vùng biển giàu tài nguyên.
B. Mang lại khí hậu nhiệt đới.
C. Mang lại độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương.
D. Tạo nên cảnh quan độc đáo cho địa hình bờ biển.
Câu 15:
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển?
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các vũng, vịnh nước sâu.
Câu 16:
Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 17:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông không thể hiện ở
A. sự phong phú đa dạng của tài nguyên sinh vật biển.
B. giàu dầu mỏ và khí đốt.
C. có các dòng biển thay đổi theo mùa.
D. nhiệt độ nước biển quanh năm cao trên .
Câu 18:
Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 19:
Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai nào sau đây?
A. Cát bay, cát chảy.
B. Bão.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Sóng thần.
Câu 20:
Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Hơn 100 loài tôm.
B. Trên 2000 loài cá.
C. Các rạn san hô.
D. Nhiều loài sinh vật phù du.
Câu 21:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói khi về biển đông đối khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa đông bắc.
D. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
Câu 22:
Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D. Biển Đông rộng (3,447 triêụ ), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 23:
Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta vào thời kì mùa đông là
A. làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô.
B. mang đến lượng mưa lớn cho khu vực ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
C. tăng độ ẩm.
D. làm giảm nền nhiệt độ.
Câu 24:
Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
A. đồng bằng hẹp ngang, có nhiều cửa sông.
B. đồng bằng mở rộng có nhiều bãi triều.
C. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát ít phù sa sông.
D. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Câu 25:
Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ hải sản?
A. Các đảo ven bờ.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
D. Các rạn san hô.
Câu 26:
Hiện tượng cát bay cát chảy lấn chiếm ruộng vườn làng mạc làm hoang hóa đất đai phổ biến nhất ở
A. Bắc bộ.
B. Nam bộ.
C. Tất cả các vùng ven biển..
D. Ven biển miền Trung.
Câu 27:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố nào sau đây?
A. Hải văn và sinh vật biển.
B. Vùng biển tương đối kín.
C. Vùng biển rộng.
D. Nhiệt độ nước biển cao.
Câu 28:
Biện pháp nào sau đây cần thực hiện sớm nhất để phòng tránh bão ở nước ta?
A. Củng cố các công trình đê biển và các khu vực neo đậu tàu thuyền.
B. Cảnh báo sớm cho các tàu, thuyền đang hoạt động ngoài khơi tìm nơi trú ẩn an toàn.
C. Sơ tán dân và huy động sức dân để phòng tránh bão.
D. Dự báo một cách chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
Câu 29:
Nhờ tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
C. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Câu 30:
Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông thuộc tỉnh Đà Nẵng là
A. Thổ Chu.
B. Hoàng Sa.
C. Trường Sa.
D. Phú Quốc.
Câu 1:
Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.
C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
D. Phái đông và đông nam mở ra đại dương.
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây không phải của biển Đông?
A. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
B. Là một biển rộng.
C. Là biển tương đối kín.
D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 3:
Tác động toàn diện của biển Đông lên khí hậu nước ta là
A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
Câu 4:
Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là
A. Tài nguyên du lịch biển.
B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Tài nguyên hải sản.
D. Tài nguyên điện gió.
Câu 5:
Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là
A. muối.
B. dầu khí.
C. cát trắng.
D. cát vàng.
Câu 6:
Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là
A. Sạt lở bờ biển.
B. Nạn cát bay.
C. Triều cường.
D. Bão.
Câu 7:
Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển.
B. nạn cát bay.
C. triều cường.
D. bão.
Câu 8:
Biển lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương là biển nào?
A. Biển Đông.
B. Biển Philippines.
C. Biển San Hô.
D. Biển Ả - Rập..
Câu 9:
Biển Đông là biển bộ phận của đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 10:
Vùng Nam Bộ có
A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta.
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất.
C. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất.
D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước.
Câu 11:
Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 12:
Ở vùng Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề nào dưới đây?
A. Đánh bắt thủy hải sản.
B. Sản xuất lúa gạo.
C. Sản xuất nước mắn, muối.
D. Khai thác dầu khí.
Câu 13:
Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Vịnh Thái Lan.
Câu 14:
Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào?
A. Miền Bắc.
B. Miền Trung.
C. Miền Nam.
D. Cả nước.
Câu 15:
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. Hệ sinh thái trên đất phèn.
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển.
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô.
Câu 16:
Hệ sinh thái rừng mặn cho năng suất sinh học cao nhất ở vùng nước nào?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước lợ.
D. Nước mặn và lợ.
Câu 17:
Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào?
A. Lục địa.
B. Hải dương.
C. Địa Trung Hải.
D. Nhiệt đới ẩm.
Câu 18:
Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 19:
Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 20:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở
A. Khoáng sản biển.
B. Thiên tai vùng biển.
C. Thành phần loài sinh vật biển.
D. Các dạng địa hình ven biển.
Câu 21:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện qua
A. nhiệt độ.
B. các dòng hải lưu.
C. sinh vật biển.
D. khoáng sản.
Câu 22:
Nghề muối ở nước ta nổi tiếng nhất ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Cực Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 23:
Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
Câu 24:
Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?
A. Sinh vật.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Cảnh quan ven biển.
Câu 1:
Nhận định nào sau đây không phải là ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
B. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn.
D. Trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
Câu 2:
Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 3:
Loại khoáng sản nào dưới đây mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông?
A. Vàng.
B. Sa khoáng.
C. Titan.
D. Dầu mỏ, khí đốt.
Câu 4:
Dầu mỏ, khí đốt là loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng biển nào của nước ta hiện nay?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 5:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, cho biết vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, cho biết hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào dưới đây?
A. Ninh Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng..
D. Quảng Ngãi.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)?
A. Cát Bà.
B. Xuân Thủy.
C. Phú Quốc.
D. Côn Đảo.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên đảo (quần đảo)?
A. Ba Vì.
B. Xuân Thủy.
C. Phú Quốc.
D. Cúc Phương.
Câu 12:
Điều kiện tự nhiên cho phép các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 13:
Quốc gia nào dưới đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
A. Mi-an-ma.
B. Lào.
C. Thái Lan.
D. Bru-nây.
Câu 14:
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. Các vũng vịnh nước sâu.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các rạn san hô.
Câu 15:
Các tam giác châu với bãi triều rộng ở vùng ven biển là dạng địa hình thuận lợi để nước ta phát triển ngành nào dưới đây?
A. xây dựng các cảng biển.
B. nuôi trồng thủy hải sản.
C. hoạt động du lịch biển.
D. khai thác cát làm đồ thủy tinh.
Câu 16:
Mục tiêu chủ yếu nhất của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường.
B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo.
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ.
Câu 17:
Giải thích tại sao nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?
A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
B. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Câu 18:
Quá trình địa mạo nào dưới đây chi phối đặc trưng địa hình các vùng bờ biển nước ta hiện nay?
A. Xâm thực.
B. Tích tụ.
C. Mài mòn.
D. Xâm thực - bồi tụ.
Câu 19:
Các quốc gia nào dưới đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
B. Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
C. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
D. Căm-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin.
Câu 20:
Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 21:
Giải thích vì sao ở vùng cực Nam Trung Bộ ở nước ta lại là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng?
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 22:
Quá trình địa mạo mài mòn là quá trình đặc trưng ở vùng địa hình nào ở nước ta?
A. Địa hình núi cao.
B. Bờ biển.
C. Trung du và đồng bằng.
D. Đồi núi thấp.
Câu 23:
Giải thích tại sao ở vùng Nam Bộ của nước ta lại có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh ngành du lịch biển quanh năm?
A. Có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm.
B. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển.
C. Nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển.
D. Điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp.
Câu 1:
Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là
A. có vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn.
B. có đầm phá và các bãi cát phẳng.
C. có nhiều địa hình khác nhau.
D. có các đảo ven bờ và quần đảo xa bờ.
Câu 2:
Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh (thành phố)
A. Hải Phòng.
B. Quảng Ninh.
C. Thái Bình.
D. Nam Định.
Câu 3:
Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh (thành phố)
A, Đà Nẵng.
B. Bình Định.
C. Khánh Hoà.
D. Phú Yên
Câu 5:
Sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái vùng ven biển nước ta không bao gồm sự đa dạng và giàu có của
A. hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. hệ sinh thái trên đất phèn.
C. hệ sinh thái rừng trên núi cao.
D. hệ sinh thái rừng trên các đảo.
Câu 6:
Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta?
A. Có nhiều loài cây gỗ quý.
B. Cho năng suất sinh vật cao.
C. Giàu tài nguyên động vật.
D. Phân bố ở ven biển.
Câu 7:
Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 8:
Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 9:
Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là
A. muối.
B. sa khoáng.
C. cát.
D. dầu khí.
Câu 10:
Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề
A. làm muối.
B. khai thác thủy hải sản.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. chế biến thủy sản.
Câu 11:
Hai bể dầu khí lớn nhất hiện hiện đang khai thác ở thềm lục địa nước ta là
A. Nam Côn Sơn, Cửu Long.
B. Thổ Chu - Mã Lai, Cửu Long.
C. Sông Hồng, Cửu Long.
D. Nam Côn Sơn, Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 12:
Điểm nào sau đây không đúng với sinh vật Biến Đông?
A. Giàu thành phần loài.
B. Năng suất sinh học cao.
C. Tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới.
D. Không phong phú về loài.
Câu 13:
Trong biển Đông có trên
A. 2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm.
B. 2.000 loài cá, hơn 200 loài tôm.
C. 100 loài cá, trên 2.000 loài tôm.
D. 100 loài cá, trên 1.000 loài tôm.
Câu 14:
Trong Biển Đông không có
A. vài chục loài mực.
B. hàng nghìn loài sinh vât phù du.
C. các rạn san hô.
D. hàng nghìn loài tôm.
Câu 15:
Mỗi năm trung bình số cơn bão xuất hiện ở Biển Đông là
A. 8 - 9 cơn.
B. 9 - 10 cơn.
C. 10 - 11 cơn.
D. 11 - 12 cơn.
Câu 16:
Hàng năm, trung bình số cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta là
A. 1 - 2 cơn.
B. 2 - 3 cơn.
C. 3 - 4 cơn.
D. 4 - 5 cơn.
Câu 17:
Bão đổ bộ vào nước ta gây ra
A. sóng lừng, mưa lớn, lũ lụt.
B. lũ lụt, mưa lớn, động đất.
C. động đất, sóng lừng, lũ quét.
B. lũ quét, mưa lớn, núi lửa.
Câu 18:
Các thiên tai diễn ra nhiều ở vùng biển nước ta là
A. bão, sạt lở bờ biển, động đất.
B. cát bay, cát chảy; động đất, sạt lở bờ biển.
C. sạt lở bờ biển, bão; sóng thần.
D. bão, sạt lở bờ biển; cát bay, cát chảy.
Câu 19:
Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là
A. bão.
B. động đất.
C. sạt lở bờ biển.
D. cát bay, cát chảy.
Câu 20:
Biến Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là
A. độ mặn không lớn.
B. nóng ẩm.
C. có nhiều dòng hải lưu.
D. biển tương đối lớn.
Câu 21:
Biển Đông trước hết ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào?
A. Đất đai.
B. Khí hậu.
C. Sông ngòi.
D. Địa hình.
Câu 22:
Hiện tượng cát bay, cát chảy thường diễn ra phổ biến ở vùng biển
A. miền Bắc.
B. miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nam Bộ.
Câu 23:
Sạt lở bờ biển hiện nay diễn ra nhiều ở dải bờ biển miền Trung và
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nam Bộ.
Câu 24:
Dầu mỏ hiện đang được khai thác chủ yếu ở
A. thềm lục địa Bắc Bộ.
B. đồng bằng sông Hồng.
C. thềm lục địa Nam Bộ.
D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25:
Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là
A. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
C. thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
D. tăng cường khai thác nguồn lợi thuỷ sản ven bờ.
Câu 1:
Biển Đông là biển bộ phận của
A. Ấn Độ Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 2:
Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là
A. vàng.
B. sa khoáng.
C. titan.
D. dầu mỏ, khí đốt.
Câu 3:
Dầu mỏ, khí đốt có ở vùng biển nào của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 4:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 5:
Vùng Nam Bộ có
A. tài nguyên dầu khí lớn nhất nước ta.
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất.
C. nhiều loại tài nguyên khoáng sản nhất.
D. có trữ lượng thủy, hải sản ít nhất cả nước.
Câu 6:
Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 7:
Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề nào?
A. Trồng cây công nghiệp.
B. Sản xuất lúa gạo.
C. Sản xuất nước mắm, muối.
D. Khai thác dầu khí.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, cho biết hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6- 7, cho biết vịnh biển Thái Lan nằm ở vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10:
Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Vịnh Thái Lan.
Câu 11:
Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào?
A. Miền Bắc.
B. Miền Trung.
C. Miền Nam.
D. Cả nước.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Khu kinh tế biển Dung Quất thuộc tỉnh nào?
A. Ninh Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết đâu không phải là vườn quốc gia nằm trên đảo (quần đảo)?
A. Cát Bà.
B. Xuân Thủy.
C. Phú Quốc.
D. Côn Đảo.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên đảo (quần đảo)?
A. Ba Vì.
B. Xuân Thủy.
C. Phú Quốc.
D. Cúc Phương.
Câu 16:
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
B. Hệ sinh thái trên đất phèn.
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển.
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô.
Câu 17:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao nhất ở vùng nước nào?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước lợ.
D. Nước mặn và lợ.
Câu 18:
Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta không phải là
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.
B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn.
D. trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
Câu 19:
Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu nào?
A. Lục địa.
B. Hải dương.
C. Địa Trung Hải.
D. Nhiệt đới ẩm.
Câu 20:
Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 60% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 21:
Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn là nhờ
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 22:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở
A. Khoáng sản biển.
B. Thiên tai vùng biển.
C. Thành phần loài sinh vật biển.
D. Các dạng địa hình ven biển.
Câu 23:
Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu .
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 24:
Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu.
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 25:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện qua
A. nhiệt độ.
B. các dòng hải lưu.
C. sinh vật biển.
D. khoáng sản.
Câu 26:
Điều kiện tự nhiên cho phép các hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm ở vùng nào sau đây?
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 27:
Nam Bộ có điều kiện phát triển ngành du lịch biển quanh năm là do
A. có nền nhiệt cao, ổn định, nắng nóng quanh năm.
B. chịu ảnh hưởng mạnh của bão, sạt lở bờ biển.
C. nắng nóng quanh năm, chính quyền khuyến khích phát triển.
D. điều kiện khí hậu lí tưởng và có nhiều bãi tắm đẹp.
Câu 28:
Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là
A. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây.
B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
C. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin.
D. Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Phi-líp-pin.
Câu 29:
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. Các vũng vịnh nước sâu.
C. Các đảo ven bờ.
D. Các rạn san hô.
Câu 30:
Triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta là
A. Khai thác hiệu quả nền kinh tế và bảo vệ môi trường.
B. Khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển – đảo.
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
D. Mang lại nguồn hàng xuất khẩu, thu nhiều ngoại tệ.
Câu 31:
Nguyên nhân nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo là do
A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
B. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
Câu 32:
Quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta là
A. xâm thực.
B. bồi tụ.
C. xâm thực - mài mòn.
D. xâm thực - bồi tụ.
Câu 33:
Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.
B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
Câu 34:
Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?
A. Sinh vật.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Cảnh quan ven biển.
Câu 35:
Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 36:
Nghề muối ở nước ta nổi tiếng nhất ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Cực Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.