Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 1:
Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của
A. quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. sông ngòi nhiều nước.
D. chế độ nước sông theo mùa.
Câu 2:
Đặc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù xa.
C. Chế độ nước sông theo mùa.
D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co.
Câu 3:
Chế độ nước sông theo mùa là do
A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ.
B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn.
C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.
D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa.
Câu 4:
Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do
A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh.
B. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng.
C. Chế độ mưa thất thường.
D. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp.
Câu 5:
Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Tổng lượng nước sông lớn.
C. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi.
Câu 6:
Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là
A. Đất phèn, đất mặn.
B. Đất cát, đát pha cát.
C. Đất feralit.
D. Đất phù sa ngọt.
Câu 7:
Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng nào sau đây?
A. Núi cao.
B. Đồi núi thấp.
C. Đồng bằng ven biển.
D. Đồng bằng châu thổ.
Câu 8:
Đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ.
B. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trời.
C. Lượng phù xa trong đất lớn.
D. Tích tụ nhiều oxit sắt.
Câu 9:
Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. Rừng gió mùa thường xanh.
B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng thưa khô rụng lá.
Câu 10:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới loại hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất công nghiệp.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Thương mại.
D. Du lịch.
Câu 11:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. làm giảm chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp.
B. làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính độc canh lúa nước.
C. làm năng suất nông nghiệp giảm.
D. làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là
A. Tháng 11, tháng 8, tháng 12.
B. Tháng 12, tháng 8, tháng 12.
C. Tháng 12, tháng 8, tháng 11.
D. Tháng 9, tháng 8, tháng 11.
Câu 13:
Ở nước ta hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, thiệt hại về người và tài sản không phải là
A. lũ lụt.
B. vòi rồng.
C. mưa bão.
D. hạn hán.
Câu 14:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất của ngành nào?
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Các hoạt động du lịch.
C. Hoạt động của giao thông vận tải.
D. Hoạt động thương mại.
Câu 15:
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là
A. Vùng núi Đông Bắc.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Sông Mã.
B. Sông Cả.
C. Sông Gianh.
D. Sông Bến Hải.
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
A. Sông Hồng.
B. Sông Kì Cùng - Bằng Giang.
C. Sông Mê Công.
D. Sông Thái Bình.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là
A. Đak Krông, La Súp.
B. Xê Xan, Xrê Pôc.
C. Xê Công, Sa Thầy.
D. Xê Xan, Đak Krông.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là
A. Hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk.
B. Hồ dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ.
C. Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.
D. Hồ Trị An, hồ Thác Bà.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết vùng tập trung diện tích đát mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ.
B. Đất phù sa sông, đát xám trên phù sa cổ.
C. Đất phèn, đất feralit trên đá badan.
D. Đất xám trên phù sa cổ, đát feralit trên đá vôi.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết phần lớn diện tích đất cát biển ở nước ta phân bố ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sống Cửu Long.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở
A. Vùng núi Hoàng Liên Sơn.
B. Vùng núi Phong Nha - Kẻ Bàng.
C. Vùng núi Ngọc Linh.
D. Vùng cao nguyên Lâm Viên.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà.
B. Xuân Thủy.
C. Ba Vì.
D. Ba Bể.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu vực phân bố chủ yếu của loại bò tót thuộc phần khu vực địa lí động vật là
A. Khu Đông Bắc.
B. Khu Bắc Trung Bộ.
C. Khu Trung Trung Bộ.
D. Khu Nam Trung Bộ.
Câu 13:
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện
A. hiện tượng xâm thực.
B. thành tạo địa hình cácxtơ.
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Câu 14:
Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hoá theo mùa không phải là điều kiện cần thiết để phát triển ngành nào dưới đây?
A. Phát triển lúa nước.
B. Sản xuất hàng hoá.
C. Tăng vụ, xen canh.
D. Đa dạng hoá cây trồng.
Câu 15:
Tài nguyên đất của nước ta dễ bị suy thoái không phải do
A. khí hậu có nhiệt ẩm cao.
B. địa hình nhiều đồi núi.
C. xói mòn nhiều.
D. mưa theo mùa.
Câu 1:
Trên lãnh thổ nước ta có
A. 3260 con sông.
B. 2360 con sông.
C. 3620 con sông.
D. 2630 con sông.
Câu 2:
Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là hệ sinh thái rừng
A. nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
B. ngập mặn ven biển phát triển trên đất mặn.
C. gió mùa thưởng xanh phát triển trân đá vôi.
D. thưa khô rụng lá tới xa van phát triển trên đất badan.
Câu 3:
Tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được là khoảng
A. 100 triệu tấn/năm.
B. 150 triệu tấn/năm.
C. 180 triệu tấn/năm.
D. 200 triệu tấn/năm.
Câu 4:
Lượng phù sa hằng năm bồi đắp ở các vùng đồng bằng lớn là do
A. quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi.
B. nước ta có địa hình núi cao chủ yếu với lớp phủ thực vật yếu.
C. quá trình xâm thực, bào mòn chậm nhưng bề mặt địa hình yếu.
D. các hoạt động nông nghiệp của con người ở miền núi ngày càng mạnh.
Câu 5:
Sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên
A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.
B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
C. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
D. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
Câu 6:
Sông ngòi nước ta nhiều nước do
A. lượng mưa lớn và nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.
B. nước ngầm và nhiều hệ thống sông lớn.
C. nhiều hệ thống sông lớn và lượng mưa theo mùa.
D. nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ và nước ngầm.
Câu 7:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ít ảnh hưởng đến ngành
A. trồng trọt.
B. chăn nuôi.
C. du lịch.
D. thương mại
Câu 8:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới dày đặc.
B. Nhiều nước.
C. Ít phù sa.
D. Thủy chế theo mùa.
Câu 9:
Gọi là đất feralit đỏ vàng, vì đất này có
A. nhiều sắt.
B. nhiều chất badơ dễ tan.
C. nhiều nhôm.
D. màu đỏ vàng.
Câu 10:
Chế mưa theo mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có
A. chế độ dòng chảy theo mùa.
B. nhiều thiên tai tự nhiên (lũ lụt, lũ quét,…).
C. tổng lượng nước lớn.
D. tổng lượng phù sa lớn.
Câu 11:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. du lịch.
D. giao thông vận tải.
Câu 12:
Loại rừng nào sau đây không phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
A. Rừng gió mùa thường xanh.
B. Rừng cận nhiệt đới lá rộng.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng thưa khô rụng lá.
Câu 13:
Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là
A. ở miền núi có độ dốc lớn.
B. có nhiều đồng bằng rộng.
C. xâm thực và bồi tụ phổ biến.
D. có nhiều cao nguyên.
Câu 14:
Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do
A. lượng mưa lớn theo mùa.
B. mất lóp phủ thực vật.
C. địa hình dốc.
D. có nhiều đá vôi.
Câu 15:
Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do
A. trong năm có hai mùa khô và mưa.
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
Câu 1:
Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu
A. ôn đới lục địa.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới ẩm.
D. ôn đới hải dương.
Câu 2:
Khó khăn, trở ngại của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không biểu hiện ở
A. các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán...
B. các hiện tượng thời tiết thất thường như lốc, mưa đá...
C. sự cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên.
D. môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Câu 3:
Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là
A. làm ô nhiễm nguồn nước ngọt.
B. bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông.
C. bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng ở hạ lưu sông vào mùa lũ.
D. gây cản trở cho việc cung cấp nước nông nghiệp.
Câu 4:
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là
A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.
C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.
D. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ít gây khó khăn, trở ngại trực tiếp đến hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác?
A. Sự phân mùa của khí hậu.
B. Chế độ nước của sông ngòi.
C. Tính thất thường của khí hậu.
D. Số giờ nắng trong năm lớn.
Câu 6:
Nước ta có dạng địa hình độc đáo cacxto, dạng địa hình này do quá trình nào tạo thành?
A. Phong hóa do gió.
B. Phong hóa lí học.
C. Phong hóa hóa học.
D. Phong hóa sinh học.
Câu 7:
Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng của yếu tố
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.
C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.
D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.
Câu 8:
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là
A. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.
B. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
C. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.
D. sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc nam.
Câu 9:
Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và kéo dài đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của sông ngòi?
A. Sông ngòi nước ta có chế độ theo mùa.
B. Sông ngòi nước ta nhỏ, giàu phù sa.
C. Sông ngòi nước ta nhiều phù sa và nước.
D. Sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc.
Câu 10:
Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta?
A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.
D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.
Câu 11:
Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Lâm nghiệp.
B. Thủy sản.
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp chế biến.
Câu 12:
Tây Nguyên là khu vực có chế độ nước như thế nào?
A. Chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn.
B. Điều hòa và ổn định.
C. Thất thường vào mùa lũ, điều hòa mùa cạn.
D. Có lũ tiểu mãn vào mùa hạ.
Câu 13:
Biện pháp nào thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta?
A. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
B. Chuyên môn hóa trong nông nghiệp.
C. Tích cực làm công tác trồng và bảo vệ rừng.
D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi và hồ chứa nước.
Câu 14:
Sông ngòi nước ta giàu phù sa, do
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Câu 15:
Giải thích tại sao đất feralit là loại đất chính ở Việt Nam?
A. Có diện tích đồi núi lớn.
B. Chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Có khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. Trong năm có hai mùa mưa, khô.
Câu 1:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với hiện tượng xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta?
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ.
B. Đất trượt, đá lở.
C. Địa hình cacxtơ.
D. Các đồng bằng mở rộng.
Câu 2:
Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do
A. lượng mưa lớn theo mùa.
B. mất lớp phủ thực vật.
C. địa hình dốc.
D. có nhiều đá vôi.
Câu 3:
Biểu hiện của địa hình nhiệt đối ẩm gió mùa của nước ta là
A. ở miền núi có độ dốc lớn.
B. có nhiều đồng bằng rộng.
C. xâm thực và bồi tụ phổ biến.
D. có nhiều cao nguyên.
Câu 4:
Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu; đất bị bào mòn, rửa trôi; các hiện tượng đất trượt, đá lở… không phải là kết quả của hiện tượng
A. xâm thực đất đá trên sườn dốc.
B. rửa trôi đất đá trên sườn dốc.
C. sóng biển đập vào sườn dốc.
D. bào mòn đất đá trên sườn dốc.
Câu 5:
Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh nên đất đai bị
A. xói mòn, rửa trôi.
B. rửa trôi, bồi tụ.
C. bồi tụ, xói mòn.
D. xói mòn, dịch chuyển.
Câu 6:
Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng mở rộng là do
A. bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
B. xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
C. bồi tụ nhanh ở miền đồi núi.
D. xâm thực mạnh ở đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 7:
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là
A. bồi tụ - xói mòn.
B. xói mòn – xâm thực.
C. xâm thực – bồi tụ.
D. bồi tụ - vận chuyển.
Câu 8:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
A. sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
B. sự hình thành nên các đồng bằng giữa núi.
C. sự hình thành các vùng đồi núi thấp.
D. sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
Câu 9:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
A. sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
B. sự hình thành nên các đồng bằng giữa núi.
C. sự hình thành các vùng đồi núi thấp.
D. sự hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
Câu 10:
Rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng hằng năm lấn ra biển tự vài chục đến gần
A. trăm mét.
B. ngàn mét.
C. vài ngàn mét.
D. vài trăm mét.
Câu 11:
Rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng hằng năm lấn ra biển tự vài chục đến gần
A. trăm mét.
B. ngàn mét.
C. vài ngàn mét.
D. vài trăm mét.
Câu 12:
Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là ở
A. đồng bằng.
B. trung du.
C. miền núi.
D. ven biển.
Câu 13:
Tác động của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là
A. tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi.
B. tạo thành địa hình cácxtơ với các hang động ngầm.
C. bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá.
D. bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu.
Câu 14:
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện
A. hiện tượng xâm thực.
B. thành tạo địa hình cácxtơ.
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Câu 15:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới dày đặc.
B. Nhiều nước.
C. Ít phù sa.
D. Thủy chế theo mùa.
Câu 16:
Chỉ tính những con sông có nhiều dài trên 10km thì nước ta đã có tới (con sông)
A. 2.340.
B. 2.350.
C. 2.360.
D. 2.370.
Câu 17:
Dọc bở biến nước ta, trung bình mỗi cửa sông cách nhau (km)
A. 10.
B. 20.
C. 30.
D. 40.
Câu 19:
Lượng nước sông ngòi nước ta từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ chiếm (%)
A. 30.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
Câu 20:
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do
A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc.
D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.
Câu 21:
Sông ngòi nước ta nhiều nước do
A. lượng mưa lớn và nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.
B. nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ và nước ngầmthống sông lớn và lượng mưa theo mùa.
C. nước ngầm và nhiều hệ thống sông lớn.
D. nhiều hệ thống sông lớn ngoài lãnh thổ.
Câu 22:
Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng (triệu tấn)
A. 100.
B. 200.
C. 300.
D. 400.
Câu 23:
Điểm nào sau đây không đúng với chế độ nước của sông ngòi nước ta?
A. Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa.
B. Chế độ dòng chảy diễn biến thất thường.
C. Đỉnh lũ theo sát tháng mưa cực đại.
D. Mùa cạn tương ứng với gió mùa mùa hạ.
Câu 24:
Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do phụ thuộc vào
A. chế độ mưa mùa.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
C. hoạt động của bão.
D. sự đa dạng của hệ thống sông.
Câu 25:
Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có
A. tổng lượng nước lớn.
B. nhiều phù sa.
C. chế độ dòng chảy thất thường.
D. nhiều đợt lũ trong năm.
Câu 26:
Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có
A. tổng lượng nước lớn.
B. nhiều phù sa.
C. chế độ dòng chảy thất thường.
D. nhiều đợt lũ trong năm.
Câu 27:
Điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Nhiều sông.
B. Ít phụ lưu.
C. Phần lớn là sông nhỏ.
D. Mật độ sông lớn.
Câu 28:
Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do
A. trong năm có hai mùa khô và mưa.
B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
Câu 29:
Sông ngòi nước ta giàu phù sa, do
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Câu 30:
Sông có tổng lượng phù sa lớn nhất là sông
A. Cửu Long.
B. Mã.
C. Hồng.
D. Đồng Nai.
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Ít nước.
C. Giàu phù sa.
D. Thủy chế theo mùa.
Câu 32:
Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là
A. tạo thành nhiều phụ lưu.
B. dòng chảy mạnh.
C. tạo thành nhiều chi lưu.
D. tổng lượng phù sa lớn.
Câu 33:
Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là
A. làm ô nhiễm nguồn nước ngọt.
B. bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông.
C. bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng ở hạ lưu sông vào mùa lũ.
D. gây cản trở cho việc cung cấp nước nông nghiệp.
Câu 34:
Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là đất
A. đá ong.
B. feralit.
C. phù sa cổ.
D. badan.
Câu 35:
Gọi là đất feralit đỏ vàng, vì đất này có
A. nhiều sắt.
B. nhiều nhôm.
C. màu đỏ vàng.
D. nhiều chất badơ dễ tan.
Câu 36:
Đất feralit có đặc điểm là
A. chua, nhiều oxit sắt và oxit nhôm.
B. nhiều oxit sắt và oxit nhomo, tầng đất mỏng.
C. tầng đất mỏng, không bị chua.
D. không bị chua, tầng đất dày.
Câu 37:
Feralit là loại đất chính ở Việt Nam, vì nước ta
A. có diện tích đồi núi lớn.
B. chủ yếu là đồi núi thấp.
C. có khí hậu nhiệt đới ẩm.
D. trong năm có hai mùa mưa, khô.
Câu 38:
Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu
A. ôn đới lục địa.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới ẩm.
D. ôn đới hải dương.
Câu 39:
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
C. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
Câu 40:
Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng
A. ven biển.
B. đồng bằng.
C. đồi.
D. núi.
Câu 41:
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 42:
Loại rừng nào sau đây không phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
A. Rừng gió mùa thường xanh.
B. Rừng cận nhiệt đới lá rộng.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng thưa khô rụng lá.
Câu 43:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về sinh vật nước ta?
A. Hiện nay rừng nguyên sinh còn lại rất ít.
B. Phổ biến hiện nay là rừng thứ sinh.
C. Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
D. Không có các loài ôn đới và cận nhiệt đới.
Câu 44:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về các loài sinh vật ở nước ta?
A. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt đới.
B. Động vật hầu hết trong rừng là các loài chim thú nhiệt đới.
C. Các loài thú có lông dày như gấu, chồn… hầu như không có.
D. Các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng rất phong phú.