Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ(mới nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.
Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 1:
Các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.
C. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên – Huế.
D. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình , Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.
Câu 2:
Dãy núi góp phần tạo nên sự phân hóa đông – tây của khí hậu vùng Bắc Trung Bộ là
A. Trường Sơn Bắc.
B. Bạch Mã.
C. Hoành Sơn.
D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 3:
Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Đã bị suy yếu, không còn ảnh hưởng tới vùng.
B. Vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh.
C. Chỉ còn ảnh hưởng tới khu vực ven biển.
D. Chỉ còn ảnh hưởng tới các khu vực núi cao.
Câu 4:
So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ là vùng
A. Chịu ảnh hưởng của gió fơn Tây Nam mạnh nhất nước ta.
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh nhất nước ta.
C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất nước ta.
D. Chịu ảnh hưởng của Tín phong mạnh nhất nước ta.
Câu 5:
Nguyên nhân hình thành gió fơn ở Bắc Trung Bộ là do
A. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn Bắc.
B. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn.
C. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã.
D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn.
Câu 6:
Các bãi biển của vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Thiên Cầm.
B. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô.
C. Sầm Sơn, Lăng Cô, Cửa Lò, Thiên Cầm.
D. Cửa Lò, Sầm Sơn, Lăng Cô, Thiên Cầm.
Câu 7:
Di sản thế giới nào không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cố đô Huế.
B. Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. Nhã nhạc cung đình Huế.
D. Di tích Mỹ Sơn.
Câu 8:
Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là
A. Sắt.
B. Crôm.
C. Bôxit.
D. Dầu mỏ.
Câu 9:
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ không phải do
A. Lãnh thổ kéo dài hẹp ngang.
B. Đồng bằng nhỏ hẹp, một bên là núi, một bên là biển.
C. Phát huy được thế mạnh của các khu vực và bảo vệ được tài nguyên.
D. Hạn chế được sự phân hóa giữa các khu vực.
Câu 10:
Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải
A. Đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng.
B. Trồng rừng ven biển.
C. Khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.
D. Hình thành các vùng chuyên canh két hợp với công nghiệp chế biến.
Câu 11:
Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp cở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. Tạo sự phân hóa giữa các vùng.
B. Tọa cơ cấu kinh tế chung và tạo thể liên hoàn giữa các vùng.
C. Tạo liên kết với các vùng khác.
D. Hình thành các đô thị mới ở vùng miền núi.
Câu 12:
Rừng ven biển ở vùng Bắc Trung Bộ được xếp vào loại
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng đầu nguồn.
Câu 13:
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do
A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
Câu 14:
Bắc Trung Bộ là vùng có vị trí đặc biệt quan trọng chủ yếu do
A. cửa ngõ ra biển của Đông Bắc Lào.
B. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
C. nằm trên con đường xuyên Á và có nhiều cảng biển của Việt Nam.
D. tiếp giáp với 2 vùng kinh tế quan trọng cả nước và giáp cả biển.
Câu 1:
Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do có
A. vùng núi ở phía tây.
B. vùng đồi trước núi.
C. dải đồng bằng kéo dài.
D. các bãi bỗi ven sông.
Câu 2:
Tỉ trọng điểm nghề cá ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
Câu 3:
Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì
A. Tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.
B. Giải quyết được nhiều việc làm.
C. Phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh.
D. Tận dụng được thời gian rảnh rỗi.
Câu 4:
Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thiếu nguyên liệu.
B. xa thị trường.
C. thiếu lao động.
D. thiếu kĩ thuật và vốn.
Câu 5:
Điều kiện nào dưới đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ.
B. Có cửa ngõ thông ra biển để mở rộng sự giao lưu với các nước.
C. Giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường.
D. Có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp.
Câu 6:
Đường Hồ Chí Minh không có ý nghĩa nào sau đây cho vùng Bắc Trung Bộ?
A. Phát triển kinh tế khu vực phía tây.
B. Phân bố lại dân cư.
C. Mở rộng liên kết theo hướng đông – tây.
D. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
Câu 7:
Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. Làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc – Nam.
B. Làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông – Tây.
C. Mở rộng giao thương với nước bạn Lào.
D. Mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là
A. 6,8%.
B. 7,8%.
C. 8,8%.
D. 9,8%.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Đất phi nông nghiệp.
B. Đất lâm nghiệp có rừng.
C. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm.
D. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?
A. Quốc lộ 7.
B. Quốc lộ 8.
C. Đường Hồ Chí Minh.
D. Quốc lộ 9.
Câu 11:
Để phát triển ngành công nghiệp ở Bắc Trung Bộ thì vấn đề ưu tiên hàng đầu là
A. nguồn năng lượng.
B. các khu công nghiệp, xí nghiệp.
C. nguồn lao động chất lượng cao.
D. nguồn nguyên liệu tại chỗ.
Câu 12:
Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực nhằm giải quyết vấn đề nào dưới đây ở khu vực Bắc Trung Bộ?
A. Vấn đề cơ sở năng lượng của vùng.
B. Vấn đề lao động, hạn chế du canh, du cư.
C. Vấn đề cơ sở hạ tầng.
D. Vấn đề lương thực, thực phẩm.
Câu 13:
Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.
C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.
Câu 14:
Việc bảo vệ rừng và vốn rừng không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Hạn chế tác hại đột ngột của các cơn lũ.
B. Hạn chế các nguồn gen quí khác xâm nhập vào vùng.
C. Điều hòa nguồn nước, bảo vệ môi trường.
D. Chắn gió, bão và cát bay, cát chảy.
Câu 15:
Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì
A. Có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.
B. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.
C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhât.
D. Được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn.
Câu 16:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: Nghìn ha)
Nhận xét đúng về diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là
A. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Bình Định lớn nhất.
B. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 7,5 lần tỉnh Đà Nẵng.
C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Quảng Ngãi lớn hơn tỉnh Ninh Thuận.
D. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 4,1 lần tỉnh Bình Thuận.
Câu 1:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
B. Hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào đất liền.
C. Tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.
D. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
Câu 2:
Tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau vùng nào dưới đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.
B. Việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn ít được chú trọng.
C. Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
D. Đánh bắt thủy hải sản ven bờ phát triển.
Câu 4:
Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Tạo nên một nền kinh tế có cơ cấu đa dạng.
B. Cơ sở để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.
C. Tạo điều kiện giao lưu kinh tế với nước Lào.
D. Khai thác thế mạnh sẵn có về nông – lâm – ngư.
Câu 5:
Ý nghĩa nào không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các huyện phía tây.
B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Tạo động lực phát triển dải ven biển.
D. Góp phần phân bố lại dân cư.
Câu 6:
Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Trồng rừng trường núi.
B. Phát triển nông – lâm – ngư kết hợp.
C. Trồng rừng ven biển.
D. Phát triển các cây chịu hạn.
Câu 7:
Nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Cửa Đạt.
B. An Vương.
C. Hòa Bình.
D. Nậm Mu.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Bắc Trung Bộ không có trung tâm công nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Bỉm Sơn.
C. Đà Nẵng.
D. Huế.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào?
A. Nghệ An.
B. Quảng Trị.
C. TT - Huế.
D. Hà Tĩnh.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc xuống Nam là
A. Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Vinh và Huế.
B. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng.
C. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế.
D. Thanh Hóa, Bỉm Sơn, Đồng Hới, Huế.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Cầu Treo?
A. Quốc lộ 7.
B. Quốc lộ 8.
C. Quốc lộ 9.
D. Quốc lộ 15.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Huế là
A. vật liệu xây dựng, cơ khí, dệt may.
B. chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu.
C. vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí.
D. cơ khí, dệt - may, chế biến nông sản.
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thanh Hóa là
A. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu.
B. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, dệt may, cơ khí.
C. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.
D. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản.
Câu 2:
Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?
A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.
B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.
C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.
D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.
Câu 3:
Tại sao việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay gặp nhiều khó khăn?
A. thiếu lực lượng lao động.
B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt.
D. mưa bão diễn ra quanh năm.
Câu 4:
Vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết khi phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ là
A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản.
B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.
D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 5:
Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do
A. thiếu tài nguyên thiên nhiên.
B. nhiều thiên tai.
C. cơ sở hạ tầng yếu kém.
D. hậu quả của chiến tranh kéo dài.
Câu 6:
Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa
A. tạo ra cơ cấu ngành đa dạng, khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng.
B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động, hạn chế du canh, du cư.
C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả các tiềm năng biển và đất liền.
D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Câu 7:
Vào mùa hạ gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do
A. ảnh hưởng của Biển Đông.
B. ảnh hưởng của gió mùa.
C. bức chắn địa hình.
D. ảnh hưởng của gió mùa và bức chắn địa hình.
Câu 8:
Tại sao sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?
A. Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
B. Nhằm khai thác các thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh.
C. Tỉnh nào cũng có khả năng phát triển kinh tế biển.
D. Nhằm phát huy thế mạnh của vùng gò đồi của tất cả các tỉnh.
Câu 9:
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ, không phải vì
A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
B. tạo thế mở cửa nền kinh tế.
C. làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ.
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.
2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình.
3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.
4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11:
Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là do nguyên nhân nào chi phối?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đường lối chính sách.
D. Lãnh thổ kéo dài.
Câu 12:
Địa hình không phải nhân tố làm cho Bắc Trung Bộ có sự phân hóa về
A. tự nhiên.
B. dân cư.
C. đường lối chính sách.
D. kinh tế.
Câu 13:
Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ là chưa hợp lí
A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong cơ cu bữa ăn.
B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.
C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.
D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.
Câu 14:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
Câu 1:
Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh
A. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế.
B. Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Thanh Hoá.
C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
D. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế.
Câu 2:
Các tỉnh Bắc Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
B. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
D. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
Câu 3:
So với cả nước, diện tích vùng Bắc Trung Bộ chiếm (%)
A. 15,4.
B. 15,5.
C. 15,6
D. 15,7.
Câu 4:
So với cả nước, dân số vùng Bắc Trung Bộ năm 2006 chiếm (%)
A. 12,5.
B. 12,6..
C. 12,7.
D. 12,8.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Bắc Trung Bộ?
A. Giáp Lào.
B. Giáp biển Đông
C. Kề Đồng bằng sông Hồng.
D. Kề Tây Nguyên.
Câu 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện của vị trí địa lí để Bắc Trung Bộ phát triển nền kinh tế mở?
1. Có một số cảng là lối thông ra biển của Lào và Đông Bắc Thái Lan.
2. Có một số tuyến đường bộ hướng đông - tây mở mối giao lưu với nước bạn.
3. Liền kề và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
4. Nằm trên các tuyến đường giao thông nối với hai đầu đất nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7:
Điểm nào sau đây không đúng vớỉ Bắc Trung Bộ?
A. Vùng có vùng biển rộng lớn phía đông.
B. Ở phía tây của vùng có đồi núi thấp.
C. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
D. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.
Câu 8:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng?
1. Góp phần tạo ra cơ cấu ngành.
2. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
3. Phát huy các thế mạnh sẵn có cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
4. Tác động đến sự phân bố sản xuất theo hướng tây - đông.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của việc phát trỉển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp đối với phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?
1. Việc phát triển lâm nghiệp vừa cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng, vừa cho phép bảo vệ tài nguyên đất, điều hoà chế độ nước của các sông miền Trung ngắn và dốc, vốn có thuỷ chế rất thất thường.
2. Việc phát triển các mô hình nông - lâm kết hợp ở vùng trung du không những giúp sử dụng hợp lí tài nguyên, mà còn tạo ra thu nhập cho nhân dân, phát triển các cơ sở kinh tế.
3. Việc phát triển rừng ngập mặn, rừng chắn gió, chắn cát tạo điều kiện bảo vệ bờ biển, ngăn chặn nạn cát bay, cát chảy; vừa tạo môi trường cho các loài thuỷ sinh và nuôi trồng thuỷ sản.
4. Lãnh thổ dài và hẹp ngang, mỗi tỉnh trong vùng đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi, cần phát triển để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân cần phải đặt vấn đề hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư ở Bắc Trung Bộ?
1. Góp phần tạo cơ cấu ngành cho nền kinh tế của vùng.
2. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
3. Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
4. Trong điều kiện công nghiệp hoá, phải dựa vào các nguồn lực hiện có.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11:
Sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngu nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, vì
A. Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biến, đồng bằng, gò đồi và núi.
B. Nhằm khai thác các thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh.
C. Tỉnh nào cũng có khả năng phát triển kinh tế biển.
D. Nhằm phát huy thế mạnh của vùng gò đồi của tất cả các tỉnh.
Câu 12:
Cơ cấu nông - lâm - ngư của vùng Bắc Trung Bộ theo hướng đông - tây theo thứ tự là
A. Rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
B. Rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hằng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng đầu nguồn.
C. Rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; rừng đầu nguồn; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
D. Rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thuỷ sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
Câu 13:
So với tổng diện tích rừng cả nước, diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ chiếm (%)
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
Câu 14:
Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ chỉ đứng sau
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 15:
Loại rừng chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Trung Bộ là
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng tre nứa.
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh về lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Độ che phủ rừng lớn, chỉ đứng sau Tây Nguyên.
B. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.
C. Rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng biên giới Việt - Lào.
D. Hàng loạt lâm trường chăm lo khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng.
Câu 17:
Trong tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ, rừng phòng hộ chiếm khoảng (%)
A. 30.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
Câu 18:
Ý nghĩa nào sau đây không phải của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tài nguyên đất.
B. Điều hoà chế độ nước các sông.
C. Tạo môi trường cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ.
D. Khai thác thế mạnh của tài nguyên rừng.
Câu 19:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng
A. điều hoà nguồn nước.
B. chống lũ quét.
C. chắn gió, bão.
D. hạn chế lũ lụt.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động khai thác thế mạnh lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Hàng loạt lâm trường chăm lo khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ rừng.
B. Rừng sản xuất chỉ chiếm khoảng 34% diện tích.
C. Chăm lo bảo vệ và phát triển vốn rừng ở miền núi.
D. Trồng rừng ven biển ở tất cả các tỉnh trong vùng.
Câu 21:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của việc bảo vệ và phát triển vốn rừng ở Bắc Trung Bộ?
1. Giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã.
2. Giữ gìn nguồn gen của các loài động, thực vật quý hiếm.
3. Điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của lũ đột ngột.
4. Chắn gió, bão; ngăn cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng, làng mạc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22:
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm.
C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi đại gia súc.
D. Chăn nuôi địa gia súc, trồng cây lương thực hoa màu.
Câu 23:
So với tổng đàn trâu của cả nước, đàn trâu ở Bắc Trung Bộ (năm 2006) chiếm
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 1/5.
Câu 24:
So với tồng đàn bò của cả nước, đàn bò ở Bắc Trung Bộ (năm 2006) chiếm
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 1/5.
Câu 25:
Ở Bắc Trung Bộ không có vùng chuyên canh nào sau đây?
A. Cà phê.
B. Cao su.
C. Hồ tiêu.
D. Điều.
Câu 26:
Tại Bắc Trung Bộ đã hình thành vùng chuyên canh cây cà phê ở
A. Tây Nghệ An, Quảng Trị.
B. Quảng Trị, tây Thừa Thiên Huế.
C. Tây Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh.
D. Hà Tĩnh, tây Nghệ An.
Câu 27:
Tại Bắc Trung Bộ đã hình thành vùng chuyên canh cây hồ tiêu ở
A. Quảng Bình, Hà Tĩnh.
B. Quảng Trị, Nghệ An.
C. Quảng Bình, Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh, Nghệ An.
Câu 28:
Tại Bắc Trung Bộ đã hình thành vùng chuyên canh cây chè ở phía tây
A. Quảng Bình.
B. Quảng Trị.
C. Nghệ An.
D. Thanh Hoá.
Câu 29:
Ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ, phần lớn là
A. Đất cát.
B. Đất cát pha.
C. Đất phù sa mới.
D. Đất phèn.
Câu 30:
Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển
A. cây lúa nước.
B. cây công nghiệp lâu năm.
C. cây công nghiệp hàng năm.
D. các loại cây rau đậu.
Câu 31:
Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ không thật thuận lợi cho
A. cây lạc.
B. cây mía.
C. cây lúa.
D. cây thuốc lá.
Câu 32:
Ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ đã hình thành các vùng chuyên canh
A. cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm.
B. cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
C. cây ăn quả và vùng cây trồng rau màu.
D. cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
Câu 33:
Bình quân lương thực theo đầu người ở Bắc Trung Bộ năm 2005 đạt (kg/người)
A. 346.
B. 347.
C. 348.
D. 349.
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề cá ở Bắc Trung Bộ?
A. Biển ở Bắc Trung Bộ không có các bãi cá lớn.
B. Hiện nay, việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn được phát triển khá mạnh.
C. Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển.
D. Đánh bắt ven bờ là chính, phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
Câu 35:
Hoạt động nào sau đây không diễn ra ở vùng biến Bắc Trung Bộ?
A. Khai thác dầu khí.
B. Đánh bắt hải sản.
C. Nuôi trồng thuỷ sản.
D. Du lịch biển - đảo.
Câu 36:
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thuỷ sản.
B. khai thác họp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Câu 37:
Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ là
A. Thanh Hoá.
B. Nghệ An.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
Câu 38:
Hiện nay, việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn được phát triển khá mạnh, đang làm thay đổi
A. cơ cấu dân số theo tuổi ở nông thôn ven biển.
B. cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
C. cơ cấu dân số theo giới ở nông thôn ven biển.
D. cơ cấu thành phần kinh tế ở nông thôn ven biển.
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
B. Đánh bắt chủ yếu ven bờ.
C. Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.
D. Việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn ít được chú trọng.
Câu 40:
Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển không phải dựa chủ yếu vào
A. một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
B. nguồn nguyên liệu của nông, lâm, thuỷ sản.
C. nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
D. nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
Câu 41:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
1. Có nhiều hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn.
2. Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình.
3. Cơ cấu công nghiệp sẽ có nhiều biến đổỉ trong thời gian tới.
4. Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện của Bắc Trung Bộ?
A. Phát triển điện là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp.
B. Việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia.
C. Có nhà máy nhiệt điện công suất lớn hàng đầu cả nước.
D. Đã và đang xây dựng một số nhà máy thuỷ điện trên các sông.
Câu 43:
Nhà máy xi măng nào sau đây không nằm ở Bắc Trung Bộ?
A. Bỉm Sơn.
B. Hoàng Thạch.
C. Nghi Sơn.
D. Hoàng Mai.
Câu 44:
Các nhà máy thuỷ điện nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Bản Vẽ, Cửa Đạt, Yaly.
B. Bản Vẽ, Rào Quán, Cửa Đạt.
C. Cửa Đạt, Rào Quán, Xê Xan.
D. Cửa Đạt, Bản Vẽ, Trị An.
Câu 45:
Các trung tâm công nghiệp của Bắc Trung Bộ gồm
A. Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Đồng Hới.
B. Vinh, Huế, Hà Tĩnh.
C. Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
D. Hà Tĩnh, Đông Hà, Huế.
Câu 46:
Cho đến nay, mạng lưới giao thông của Bắc Trung Bộ chủ yếu gồm có
A. Quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang là quốc lộ 6, 7, 8.
B. Quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang là quốc lộ 7, 8, 9.
C. Quốc lộ 1, đường sắt Thông Nhất, các tuyến đường dọc ven biển.
D. Quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường nối ven biển với gò đồi.
Câu 47:
Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?
A. Thúc đẩy sự phát triến của các huyện phía tây.
B. Góp phần phân bố lại dân cư.
C. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
D. Tạo động lực phát triển dải ven biển.
Câu 48:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ?
1. Phát triển giao thông Đông - Tây, tăng cường giao lưu với các nước láng giềng.
2. Nâng cấp quốc lộ 1, làm hầm Hải Vân, tăng khả năng vận chuyển Bắc - Nam.
3. Xây dựng một số cảng nước sâu, gắn với hình thành khu kinh tế cảng biển.
4. Nâng cấp các sân bay, giúp phát triển kinh tế, văn hoá và khách du lịch.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49:
Hoạt động nào sau đây không có ý nghĩa rõ rệt đối với việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của Bắc Trung Bộ?
A. Xây dựng cảng nước sâu và nhà máy lọc dầu Dung Quất.
B. Hiện đại hoá và phát triển các tuyến giao thông Bắc - Nam.
C. Phát triển các tuyến đường ngang, đi đôi với mở rộng cảng biển và cửa khẩu.
D. Làm đường hầm ô tô qua đèo Hải Vân, đèo Ngang, Phước Tượng...
Câu 50:
Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua Bắc Trung Bộ là
A. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí Minh.
B. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 9.
C. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 14.
D. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 8.
Câu 51:
Các cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện ở Bắc Trung Bộ là
A. Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất.
B. Chân Mây, Nghi Sơn, Vũng Áng.
C. Vũng Áng, Dung Quất, Chân Mây.
D. Dung Quất, Nghi Sơn, Chân Mây.
Câu 52:
Sân bay nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Phú Bài.
B. Đồng Hới.
C. Chu Lai.
D. Vinh.
Câu 53:
Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Bấc Trung Bộ, không phải vì
A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
B. tạo thế mở cửa nền kinh tế.
C. làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo lãnh thổ.
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào?
A. Nghệ An.
B. Quảng Trị.
C. TT- Huế.
D. Hà Tĩnh.
Câu 2:
Cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa.
B. Ninh Bình.
C. Hà Tĩnh.
D. Thừa Thiên – Huế.
Câu 3:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng
A. điều hòa nguồn nước.
B. chống lũ quét.
C. chắn gió, bão.
D. hạn chế lũ lụt.
Câu 4:
Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ lớn thứ 2 cả nước, chỉ đứng sau vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5:
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm.
C. Trồng cây công nghiệp hằng năm, chăn nuôi đại gia súc.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực hoa màu.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tuyến đường nào nối trung tâm công nghiệp Vinh với cửa khẩu Nậm Cắn?
A. Quốc lộ 7.
B. Quốc lộ 8.
C. Đường Hồ Chí Minh.
D. Quốc lộ 9.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cơ cấu các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Thanh Hóa là
A. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, cơ khí, luyện kim màu, chế biến nông sản.
B. Vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, dệt may, cơ khí, luyện kim đen.
C. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, chế biến nông sản.
D. Vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến nông sản,khai thác chế biến lâm sản, sản xuất giấy và xenlulô
Câu 9:
Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Bảo vệ tài nguyên đất.
B. Hạn chế tác hại của lũ.
C. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
D. Cung cấp gỗ.
Câu 10:
Công nghiệp Bắc Trung Bộ phát triển không phải dựa chủ yếu vào
A. một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
B. nguồn nguyên liệu của nông – lâm – thủy sản.
C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
D. nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 11:
Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hoạt động công nghiệp của Bắc Trung Bộ?
1) Có nhiều hạn chế về điều kiện cơ sở hạ tầng và kĩ thuật.
2) Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình.
3) Cơ sở năng lượng (điện) là ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.
4) Các khoáng sản crômit, thiếc đã được khai thác ở quy mô lớn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13:
Ý nghĩa quan trọng nhất của tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.
B. đảm báo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư.
Câu 14:
Nhân tố đóng vai trò là cơ sở của sự phân hoá về tự nhiên, dân cư, lịch sử và kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đường lối chính sách.
D. Lãnh thổ kéo dài.
Câu 15:
Phương hướng phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.
B. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.
C. Tăng cường nguồn nhân lực có trình độ cho vùng.
D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.
Câu 16:
Hướng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm nào sau đây ở Bắc Trung Bộ là chưa hợp lí
A. Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản để bổ sung thêm lượng đạm trong bữa ăn.
B. Tăng cường thủy lợi, đẩy mạnh thâm canh lúa để tăng năng suất và sản lượng lương thực.
C. Phát triển giao thông vận tải đảm bảo việc chuyên chở, trao đổi sản phẩm với các vùng khác.
D. Đẩy mạnh thâm canh lúa, xác định cơ cấu mùa vụ thích hợp để đảm bảo sản xuất và tránh được thiên tai.
Câu 17:
Những vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển.
B. Phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp.
C. Kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản.
Câu 18:
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Trung Bộ do
A. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
B. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Đông – Tây.
D. nằm trên con đường xuyên Á kết thúc ở các cảng biển của Việt Nam.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?
A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.
B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.
C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
D. Dưới 9 nghìn tỉ đồng.
Câu 20:
Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là
A. điều hòa nguồn nước.
B. hạn chế tác hại của lũ.
C. chống xói mòn, rửa trôi.
D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát.