X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ(mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Địa lí 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí 12 giúp các bạn học tốt môn Địa lí hơn.

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Câu 1:

Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Đông Nam Bộ thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của vùng?

A. Giao thông vận tải.

B. Khai thác sinh vật.

C. Khai thác khoáng sản.

D. Du lịch biển - đảo.

Xem lời giải »


Câu 2:

Loại cây nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?

A. Điều.

B. Cà phê

C. Chè.

D. Cao su.

Xem lời giải »


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

A. Cơ cấu kinh tế ngành phát triển.

B. Chính sách phát triền phù họp.

C. Giá trị công nghiệp cao nhất nước.

D. Kinh tế hàng hóa phát triển muộn.

Xem lời giải »


Câu 4:

Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước của các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là

A. bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu của các sông.

B. xây đựng và mở rộng các vườn quốc gia.

C. bảo vệ nghiêm ngặt các khu dự trữ sinh quyển.

D. phục hồi và phát triển nhanh rừng ngập mặn.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tỉnh nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ?

A. Long An.

B. Đồng Nai.

C. Bình Dương.

D. Tây Ninh.

Xem lời giải »


Câu 6:

Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường.

B. sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên và giải quyết việc làm.

C. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và đa dạng hóa nền kinh tế.

D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khai thác hợp lí tài nguyên.

Xem lời giải »


Câu 7:

Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội.

B. thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.

C. bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

D. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhân tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong phát triển kinh tế?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ.

B. Chính sách phát triển phù hợp.

C. Kinh tế hàng hóa sớm phát triển.

D. Nguồn lao động lành nghề đông.

Xem lời giải »


Câu 9:

Để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả lâu dài, Đông Nam Bộ cần quan tâm chủ yếu đến vấn đề nào sau đây?

A. Phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.

B. Sử dụng hợp lí số lao động đông và có trình độ.

C. Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.

D. Thu hút đầu tư về vốn, khoa học và công nghệ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ cần phải quan tâm đến những vấn đề về môi trường, chủ yếu do

A. tăng trưởng nhanh sản xuất công nghiệp.

B. tăng nhanh và đa dạng hoạt động dịch vụ.

C. phân bố rộng của sản xuất nông nghiệp.

D. tập trung đông dân cư vào các thành phố.

Xem lời giải »


Câu 11:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là

A. làm sâu sắc sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.

B. tăng cường các quan hệ quốc tế, tăng vị thế của vùng.

C. góp phần đa dạng cơ cấu kinh tế, tạo nhiều việc làm.

D. Để tạo sản phẩm có giá trị, đẩy nhanh phát triển kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây cao su dựa trên thuận lợi chủ yếu là

A. có ít thiên tai bão, lũ, và không có mùa đông lạnh.

B. nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp.

C. nhiều đất badan và đất xám, khí hậu cận xích đạo.

D. địa hình bán bình nguyên, nhiệt độ cao quanh năm.

Xem lời giải »


Câu 13:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là

A. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành, tạo các việc làm.

B. phát huy thế mạnh, giải quyết tốt nhiều vấn đề xã hội.

C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng.

D. thu hút lao động kỹ thuật cao, mở rộng quan hệ quốc tế.

Xem lời giải »


Câu 14:

Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ.

B. nâng cao trình độ lao động, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.

C. đẩy mạnh khai thác khoáng sản, đảm bảo năng lượng.

D. hiện đại cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng thị trường.

Xem lời giải »


Câu 15:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là

A. thu hút nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

B. tăng cường phân hóa lãnh thổ, cung cấp nguyên liệu.

C. đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch.

D. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên.

Xem lời giải »


Câu 16:

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ là

A. thu hút nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

B. tăng cường phân hóa lãnh thổ, cung cấp nguyên liệu.

C. đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch.

D. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên.

Xem lời giải »


Câu 17:

Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác.

B. mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.

C. xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất đai.

Xem lời giải »


Câu 18:

Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là

A. tham quan du lịch.

B. cung cấp gỗ củi và diện tích cho nuôi trồng thủy sản.

C. bảo tồn những di tích thời kháng chiến chống Mĩ.

D. bảo tồn các hệ sinh thái rừng ngập mặn.

Xem lời giải »


Câu 19:

Giá trị kinh tế của tài nguyên rừng ở Đông Nam Bộ là

A. bảo tồn các loài chim thú quý. 

B. cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy.

C. hạn chế sự xói mòn đất.

D. phủ xanh đất trống, đồi trọc.

Xem lời giải »


Câu 20:

Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là tăng cường

A. đội ngũ lao động lành nghề.

B. các cơ sở năng lượng.

C. hệ thống giao thông vận tải.

D. vốn đầu tư nước ngoài.

Xem lời giải »


Câu 1:

Biện pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là

A. chuyển đổi cơ cấu cây trồng đa dạng hơn.

B. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi do mùa khô kéo dài.

C. bảo vệ hệ thống rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn.

D. phát triển mô hình kinh tế trang trại.

Xem lời giải »


Câu 2:

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. khí hậu.

B. lao động.

C. giống.

D. thị trường.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu do

A. cây công nghiệp cần rất nhiều nước tưới.

B. địa hình dốc, hay có lũ lụt.

C. diện tích đất ngập mặn lớn khi thủy triều lên.

D. có mùa khô sâu sắc, mùa mưa một số nơi ngập úng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ

A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.

B. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.

D. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.

Xem lời giải »


Câu 5:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ? 

A. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.

B. Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng và phát triển có hiệu quả ngành dịch vụ.

C. Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng.

D. Các hoạt động dịch vụ thương mại, ngân hàng, tín dụng... phát triển chậm.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. cơ sở chế biến chưa phát triển.

B. đất badan màu mỡ chiếm 40% diện tích đất.

C. nhu cầu thị trường ngày càng lớn.

D. thiếu nước vào cuối mùa khô.

Xem lời giải »


Câu 7:

Vấn đề được đặt ra hiện nay đối với Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu là

A. bảo vệ môi trường.

B. thiếu nguyên liệu.

C. thiếu lao động chuyên môn cao.

D. quy hoạch không gian lãnh thổ.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trung tâm công nghiệp có qui mô lớn nhất của Đông Nam Bộ là

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Thủ Dầu Một.

C. Biên Hòa.

D. Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 9:

Biện pháp quan trọng hàng đầu của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là giải quyết vấn đề

A. cơ sở năng lượng.

B. tài chính, ngân hàng.

C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn.

D. cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc.

Xem lời giải »


Câu 10:

Phương hướng và nhiệm vụ của ngành lâm nghiệp vùng Đông Nam Bộ hiện nay không phải là

A. tăng cường công nghiệp chế biến gỗ, giấy.

B. bảo vệ vốn rừng trên trên vùng thượng lưu các sông.

C. phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.

D. bảo vệ nghiêm ngặt các VQG, khu dự trữ sinh quyển trong vùng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Giải pháp quan trọng giúp Đông Nam Bộ đảm bảo đủ nguồn năng lượng điện là

A. xây nhiều nhà máy nhiệt điện.

B. nhập khẩu năng lượng điện.

C. xây nhiều nhà máy thủy điện.

D. tận dụng nguồn điện từ đường dây 500KW Bắc - Nam.

Xem lời giải »


Câu 12:

Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất do có

A. Thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

B. Lao động có trình độ, thị trường rộng.

C. Vị trí địa lí thuận lợi.

D. Hệ thống giao thông hoàn thiện.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ của nước ta, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là

A. áp dụng cơ giới hóa và điện khí hóa, hóa học hóa trong sản xuất.

B. nâng cao trình độ cho nguồn lao động, đầu tư vốn, công nghệ hiện đại.

C. thay thế các giống cây trồng cũ bằng giống cây trồng cho năng suất cao.

D. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu, công nghệ hiện đại, vốn.

Xem lời giải »


Câu 14:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là

A. đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm diện tích lớn.

B. tài nguyên lâm nghiệp không thật lớn.

C. tài nguyên khoáng sản chỉ có dầu khí ở thềm lục địa.

D. mùa khô kéo dài, có khi tới 4 - 5 tháng.

Xem lời giải »


Câu 15:

Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng 

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu nước ta.

B. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.

C. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu nước ta.

D. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu nước ta.

Xem lời giải »


Câu 16:

Cây công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày của vùng Đông Nam Bộ là

A. thuốc lá và lạc.

B. mía và đậu tương.

C. cao su và hồ tiêu.

D. cao su và điều.

Xem lời giải »


Câu 17:

Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Diện tích đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ lớn.

B. Cơ sở công nghiệp chế biến hiện đại nhất cả nước.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo.

D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.

Xem lời giải »


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là xu thế quan trọng đối với việc phát triển công nghiệp theo chiều sâu của Đông Nam Bộ?

A. Tiếp tục mở rộng và cải tạo các trung tâm công nghiệp.

B. Tăng cường mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.

C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.

D. Phát triển nguồn điện để giải quyết vấn đề năng lượng.

Xem lời giải »


Câu 19:

Hạn chế chủ yếu trong khai thác nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. trình độ khoa học kĩ thuật chưa cao.

B. có một mùa khô sâu sắc và kéo dài.

C. nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp chưa nhiều.

D. trình độ lao động còn hạn chế.

Xem lời giải »


Câu 20:

Vườn quốc gia đồng thời là khu dự trữ sinh quyển nổi tiếng ở vùng Đông Nam Bộ là

A. Côn Đảo.

B. U Minh Hạ.

C. Tràm Chim.

D. Yok Đôn.

Xem lời giải »


Câu 1:

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Đồng Nai.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Bình Dương.

D. Long An.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nhận định nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. Có cửa ngõ thông ra biển.

C. Có tiền năng lớn về đất phù sa.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

A. Dầu khí.

B. Bôxit.

C. Than.

D. Crôm.

Xem lời giải »


Câu 4:

Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là

A. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

B. Thiếu nước về mùa khô.

C. Hiện tượng cát bay, cát lấn.

D. Áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn kéo dài.

Xem lời giải »


Câu 5:

Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

A. Có đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.

B. Có đất badan tập trung thành vùng lớn.

C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.

D. Nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.

Xem lời giải »


Câu 6:

Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ nào sau đây?

A. Khí hậu ít có sự phân hóa theo độ cao.

B. Sông có giá trị hơn về thủy điện.

C. Nguồn nước ngầm phong phú hơn.

D. Có tiềm năng lớn về rừng.

Xem lời giải »


Câu 7:

So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng có

A. cơ cấu kinh tế phát triển nhất.

B. số dân ít nhất.

C. nhiều thiên tai nhất.

D. GDP thấp nhất.

Xem lời giải »


Câu 8:

Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. Hạn chế về trình độ hơn.

B. Năng động nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.

C. Có trình độ học vấn cao hơn.

D. Có kinh nghiệm trong sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là

A. tiền năng đát badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng.

B. khí hậu có sự phân mùa.

C. khí hậu cận xích đạo.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Xem lời giải »


Câu 10:

Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?

A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước.

B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước.

C. Là vùng chuyên canh điều lớn nhất cả nước.

D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.

Xem lời giải »


Câu 11:

Vấn đề được đặt ra hiện nay đối với Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu là

A. thiếu lao động chuyên môn cao.

B. bảo vệ môi trường.

C. thiếu nguyên liệu.

D. quy hoạch không gian lãnh thổ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: %)

Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ đường.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: %)

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 2010 CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2013 (Đơn vị: Tỉ đồng)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Kết hợp.

B. Tròn.

C. Cột ghép.

D. Đường.

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 2010 CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2013 (Đơn vị: Tỉ đồng)

Nhận xét đúng nhất về giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Tốc độ tăng trưởng của Đồng bằng sông Hồng nhanh hơn Đông Nam Bộ.

B. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của cả 2 ngành tăng liên tục qua các năm.

C. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ tăng gấp 1,95 lần.

D. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ có xu hướng giảm mạnh.

Xem lời giải »


Câu 1:

Biểu hiện nào không thể hiện được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất?

A. Có tổng GDP lớn nhất.

B. Có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất.

C. Có GDP bình quân đầu người lớn nhất.

D. Có mật độ dân số lớn nhất.

Xem lời giải »


Câu 2:

Vấn đề tiêu biểu nhất của Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

B. Phát triển nghề cá.

C. Hình thành các vùng chuyên canh.

D. Thu hút đầu tư.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhà máy thủy điện nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Yaly.

B. Sông Hinh.

C. Thác Bà.

D. Trị An.

Xem lời giải »


Câu 4:

Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là

A. Tăng cường cơ sở năng lượng.

B. Bổ sung lực lượng lao động.

C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.

D. Hỗ trợ vốn.

Xem lời giải »


Câu 5:

Vấn đề không đặt ra đối với việc phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ hiện nay là

A. mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.

B. quan tâm tới vấn đề môi trường.

C. hạn chế phát triển các khu công nghiệp.

D. tránh làm tổn hại đến ngành du lịch.

Xem lời giải »


Câu 6:

Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng nào sau đây?

A. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

B. Nhập điện từ nước ngoài.

C. Sử dụng điện nguyên tử.

D. Sử dụng nguồn địa nhiệt.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cây trồng chính của vùng Đông Nam Bộ là

A. Cao su.

B. Cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm.

C. Cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Lúa gạo.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ là

A. Cà phê.

B. Cao su.

C. Hồ tiêu.

D. Chè.

Xem lời giải »


Câu 9:

Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Tây Ninh.

B. Bình Dương.

C. Bình Phước.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Xem lời giải »


Câu 10:

Vấn đề nào sau đây cần giải quyết khi khai thác lãnh theo chiều sâu trong nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ?

A. Thủy lợi.

B. Thị trường.

C. Lao động.

D. Vốn.

Xem lời giải »


Câu 11:

Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở điểm nào sau đây?

A. Khí hậu ít có sự phân hóa theo độ cao.

B. Sông có giá trị hơn về thủy điện.

C. Nguồn nước ngầm phong phú hơn.

D. Có tiềm năng lớn về rừng.

Xem lời giải »


Câu 12:

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do

A. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng vì lãnh thổ hẹp.

B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác.

C. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước.

D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường.

Xem lời giải »


Câu 13:

Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

1. Vấn đề thủy lợi.

2. Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.

3. Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.

4. Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là

A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.

B. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu.

C. thay thế các giống cây trồng cũ bằng các giống cây trồng cho nắng suất cao.

D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động.

Xem lời giải »


Câu 15:

Do sự hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí nên khu vực Đông Nam Bộ đã có những chuyển biến nào dưới đây?

A. Có nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào.

B. Có nguồn lao động đông, chuyên môn kĩ thuật cao.

C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử.

D. Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế tăng nhanh.

Xem lời giải »


Câu 1:

Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

B. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi.

C. bảo vệ vốn rừng.

D. thay đổi cơ cấu cây trồng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Để khai thác tốt hơn lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp, Đông Nam Bộ cần phải

A. Tăng cường cơ sở năng lượng, giải quyết tốt vấn đề môi trường.

B. Đầu tư mạnh vào công nghiệp khai thác dầu khí để xuất khẩu.

C. Hình thành thêm các khu công nghiệp ở các thành phố lớn.

D. Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nói về tiêu chí của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, ý kiến nào dưới đây không đúng?

A. Nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học công nghệ.

B. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

C. Ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ.

D. Khai thác có hiệu quả các nguồn lực, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

Xem lời giải »


Câu 4:

Ở Đông Nam Bộ, để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là

A. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thuỷ lợi.

B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn đất.

D. thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ không tiếp giáp với Campuchia?

A. Bà Rịa, Tây Ninh.

B. Đồng Nai, Bình Phước.

C. Tây Ninh, Bình Phước.

D. Bình Dương, Đồng Nai.

Xem lời giải »


Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cây thuốc lá phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?

A. Bình Dương.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Tây Ninh.

D. Đồng Nai.

Xem lời giải »


Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Biên Hòa.

B. TP. Hồ Chí Minh.

C. Bình Dương.

D. Tây Ninh.

Xem lời giải »


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ chạy bằng dầu?

A. Thủ Đức.

B. Bà Rịa.

C. Phú Mỹ.

D. Cà Mau.

Xem lời giải »


Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia?

A. Bà Rịa – Vũng Tàu.

B. Đồng Nai.

C. Tây Ninh.

D. Bình Dương.

Xem lời giải »


Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?

A. Tây Ninh.

B. Bình Phước.

C. Đồng Nai.

D. Bình Dương.

Xem lời giải »


Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Biên Hòa.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu.

D.Thủ Dầu Một.

Xem lời giải »


Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ chạy bằng tuôc bin khí?

A. Trị An.

B. Thác Mơ.

C. Bà Rịa.

D. Cần Đơn.

Xem lời giải »


Câu 13:

Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. Hạn chế về trình độ hơn.

B. Năng động nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.

C. Có trình độ học vấn cao hơn.

D. Có kinh nghiệm trong sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là

A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Xem lời giải »


Câu 15:

Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải »


Câu 1:

Hoạt động kinh tế biển ít có giá trị đối với nền kinh tế của Đông Nam Bộ là

A. khai thác, chế biến dầu khí.

B. giao thông vận tải biển.

C. du lịch biển.

D. nuôi trồng thuỷ sản.

Xem lời giải »


Câu 2:

Ở Đông Nam Bộ, Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do

A. tăng cường hợp tác với nước ngoài.

B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.

C. đầu tư vào máy móc thiết bị.

D. có nhiều nhà má lọc – hóa dầu.

Xem lời giải »


Câu 3:

Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

A. sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.

B. só đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.

C. đất badan tập trung thành vùng lớn.

D. nhiệt độ quanh năm cao trên 27ºC.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do

A. Sự đa dạng của ngành công nghiệp.

B. Chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.

C. Sự năng động của nguồn lao động.

D. Sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí.

Xem lời giải »


Câu 5:

Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong khai thác theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?

1. Vấn đề thuỷ lợi.

2. Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.

3. Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.

4. Phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Đông Nam Bộ là

A. thiếu nước vào mùa khô.

B. khí hậu không ổn định.

C. hạn hán và lũ lụt.

D. đất bị hoang mạc hóa.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Xem lời giải »


Câu 8:

Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển

A. đa dạng về ngành.

B. gắn liền với vùng ven biển.

C. mang lại hiệu quả cao.

D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Xem lời giải »


Câu 9:

Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về vai trò của việc thu hút đầu tư nước ngoài đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

1) Cho phép tăng cường mạnh mẽ hơn vốn đầu tư.

2) Cho phép tăng cường mạnh mẽ hơn khoa học công nghệ.

3) Cho phép tăng cường mạnh mẽ hơn khoa học quản lí.

4) Cho phép thực hiện có hiệu quả việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nhận định nào không đúng với ảnh hưởng của phát triển tổng hợp kinh tế biển tới sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ?

A. Đa dạng về ngành.

B. Gắn liền với vùng ven biển.

C. Mang lại hiệu quả kinh tế thấp.

D. Tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là

A. nguồn nước mặt phong phú.

B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.

C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.

D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế những năm gần đây ở Đông Nam Bộ tăng nhanh, chủ yếu do

A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử.

B. hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.

C. tăng cường đầu tư vào ngành dệt, may, da giày.

D. phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Xem lời giải »


Câu 13:

Tại sao Đông Nam Bộ có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn các vùng khác?

A. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế.

B. Lao động có trình độ cao nhất.

C. Có nguồn tài nguyên phong phú nhất cả nước.

D. Có cơ sở hạ tầng đồng bộ nhất cả nước.

Xem lời giải »


Câu 14:

Vùng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp do

A. có nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào.

B. có nguồn lao động đông, chuyên môn kĩ thuật cao.

C. phát huy được các thế mạnh vốn có.

D. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nguyên nhân làm cho thuỷ lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. Đông Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc.

B. nhiều vùng thấp dọc sông Đồng Nai.

C. cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.

D. La Ngà bị úng ngập trong mùa mưa.

Xem lời giải »


Câu 1:

Đông Nam Bộ bao gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh nào sau đây?

A. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Thuận.

B. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An.

C. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Tiền Giang.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong số 7 vùng kinh tế, diện tích Đông Nam Bộ đứng hàng thứ

A. 1.

B. 3.

C. 5.

D. 7.

Xem lời giải »


Câu 3:

Đông Nam Bộ không phải dẫn đầu cả nước về

A. giá trị sản lượng công nghiệp.

B. dân số.

C. GDP.

D. giá trị hàng xuất khẩu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với Đông Nam Bộ?

1) Có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển.

2) Cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển hơn các vùng khác.

3) Có nhiều ưu thế về vị trí địa lí, nguồn lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật.

4) Có những chính sách phát triển phù hợp, thu hút được các nguồn đầu tư

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng với Đông Nam Bộ?

A. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển.

B. Sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao.

C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu.

D. Có nền kinh tế hàng hoá mới phát triển từ khi Đổi mới đến nay.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ?

A. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia.

B. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Campuchia.

C. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Lào.

D. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Campuchia.

Xem lời giải »


Câu 7:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí Đông Nam Bộ trong điều kiện hiện nay giao thông vận tải ngày càng hiện đại?

1) Cho phép mở rộng phạm vi cung cấp nguyên liệu, năng lượng.

2) Cho phép mở rộng vùng tiêu thụ sản phẩm.

3) Cho phép mở rộng giao lưu trong và ngoài nước.

4) Cho phép phát triển cơ cấu ngành kinh tế hoàn chỉnh.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng với Đông Nam Bộ?

A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.

B. Có diện tích vào loại lớn so với các vùng khác.

C. Có số dân vào loại nhỏ so với các vùng khác.

D. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 9:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với mục đích của vấn đề khai thác theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

1) Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội.

2) Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

3) Giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

4) Đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 10:

Đông Nam Bộ không phải là vùng

A. có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển.

B. sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao.

C. có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển.

D. đứng sau một số vùng khác về GDP.

Xem lời giải »


Câu 11:

Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. đẩy mạnh đầu tư vốn.

B. đẩy mạnh đầu tư công nghệ.

C. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.

D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao.

Xem lời giải »


Câu 12:

Có bao nhiêu vấn đề sau đây đặt ra trong khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

1) Phát triển các ngành công nghệ cao.

2) Phát triển cơ sở năng lượng.

3) Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.

4) Quan tâm đến vấn đề về môi trường.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 13:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về công nghiệp của Đông Nam Bộ?

1) Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của cả nước.

2) Các ngành công nghệ cao (luyện kim, điện tử, chế tạo máy...) chiếm vị trí nổi bật.

3) Việc phát triển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu rất lớn về năng lượng.

4) Nguồn điện và mạng lưới điện được phát triển mạnh.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ chạy bằng tuôc bin khí?

A. Trị An.

B. Thác Mơ.

C. Bà Rịa.

D. Cần Đơn.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nơi sản xuất điện có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ hiện nay là

A. Bà Rịa.

B. Phú Mỹ.

C. Trị An.

D. Cần Đơn.

Xem lời giải »


Câu 16:

Ở Đông Nam Bộ có các nhà máy thuỷ điện nào sau đây?

A. Thác Mơ, Yaly, Cần Đơn.

B. Trị An, Thác Mơ, Yaly.

C. Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn.

D. Cần Đơn, Yaly, Trị An.

Xem lời giải »


Câu 17:

Lưới điện ở Đông Nam Bộ được phát triển mạnh, trong đó lớn nhất là

A. đường dây cao áp 500kV Hoà Bình - Phú Lâm.

B. mạch 500kV tuyến Phú Mĩ - Nhà Bè.

C. đường dây 500kV Nhà Bè - Phú Lâm.

D. hàng loạt công trình 220kV, các công trình trung và hạ thế.

Xem lời giải »


Câu 18:

Vấn đề được đặt ra hiện nay đối với Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu là

A. thiếu lao động chuyên môn cao.

B. quy hoạch không gian lãnh thổ.

C. bảo vệ môi trường.

D. thiếu nguyên liệu.

Xem lời giải »


Câu 19:

Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về vai trò của việc thu hút đầu tư nước ngoài đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

1) Cho phép tăng cường mạnh mẽ hơn vốn đầu tư.

2) Cho phép tăng cường mạnh mẽ hơn khoa học công nghệ.

3) Cho phép tăng cường mạnh mẽ hơn khoa học quản lí.

4) Cho phép thực hiện có hiệu quả việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 20:

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. Lao động.

B. Thuỷ lợi.

C. Giống cây trồng.

D. Bảo vệ rừng.

Xem lời giải »


Câu 21:

Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong khai thác theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?

1. Vấn đề thuỷ lợi.

2. Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.

3. Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.

4. Phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 22:

Nguyên nhân làm cho thuỷ lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. Đông Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc.

B. nhiều vùng thấp dọc sông Đồng Nai, La Ngà bị úng ngập trong mùa mưa.

C. cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.

D. Câu A và B đúng.

Xem lời giải »


Câu 23:

Ở Đông Nam Bộ, để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là

A. thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.

B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thuỷ lợi.

D. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn đất.

Xem lời giải »


Câu 24:

Kết quả nào sau đây không phải do nhờ vào việc giải quyết nước tưới cho các vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà?

A. Diện tích đất trồng trọt tăng lên.

B. Cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng hơn.

C. Hệ số sử dụng đất trồng hằng năm cũng tăng.

D. Khả năng đảm bảo lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.

Xem lời giải »


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thay đổi cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ?

A. Sản lượng cao su không ngùng tăng lên nhờ giống và công nghệ trồng mới.

B. Trở thành vùng sản xuất chủ yếu cà phê, hồ tiêu, điều.

C. Cây mía và đậu tương chiếm vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày.

D. Năng suất của các loại cây công nghiệp đều được tăng lên.

Xem lời giải »


Câu 26:

Vấn đề nào sau đây không thuộc vào khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ?

A. Thay thế vườn cao su có năng suất mủ thấp bằng giống cho năng suất cao.

B. Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu của các sông.

C. Phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.

D. Bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.

Xem lời giải »


Câu 27:

Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển

A. đa dạng về ngành.

B. gắn liền với vùng ven biển.

C. mang lại hiệu quả kinh tế cao.

D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Xem lời giải »


Câu 28:

Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ không phải là

A. phát triển công nghiệp hoá dầu.

B. tạo điều kiện cho công nghiệp của vùng đa dạng.

C. tăng cường cơ sở năng lượng.

D. thúc đẩy ngành thủy sản phát triển.

Xem lời giải »


Câu 29:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?

1) Biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.

2) Việc phát hiện dầu khí và khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn đã làm cho Vũng Tàu hạn chế phát triển ngành du lịch biển, tập trung phát triển dầu khí.

3) Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.

4) Việc phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 30:

Phương hướng nào sau đây không thích hợp với việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa ở Đông Nam Bộ?

A. Đẩy mạnh việc khai thác tài ngyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.

B. Xây dựng các tổ họp sản xuất khí - điện - đạm, phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí.

C. Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.

D. Xây dựng Vũng Tàu thành cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí, ngưng hoạt động du lịch ở đây.

Xem lời giải »


Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia?

A. Bà Rịa – Vũng Tàu.

B. Đồng Nai.

C. Tây Ninh.

D. Bình Dương.

 

Xem lời giải »


Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?

A. Tây Ninh.

B. Bình Phước.

C. Đồng Nai.

D. Bình Dương.

Xem lời giải »


Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Biên Hòa.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Thủ Dầu Một.

Xem lời giải »


Câu 4:

Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về

A. vốn đầu tư.

B. nguồn nguyên, nhiêu liệu.

C. thị trường tiêu thụ.

D. cơ sở năng lượng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ chạy bằng tuabin khí?

A. Trị An.

B. Thác Mơ.

C. Bà Rịa.

D. Cần Đơn.

Xem lời giải »


Câu 6:

Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. đẩy mạnh đầu tư vốn.

B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.

C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ.

D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao.

Xem lời giải »


Câu 7:

Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng  

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu cả nước. 

 

Xem lời giải »


Câu 8:

Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần

A. tạo nhiều việc làm cho người lao động.

B. đảm bảo an ninh, quốc phòng.

C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của vùng.

D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.

Xem lời giải »


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây đúng với các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ?

A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.

B. Có diện tích vào loại lớn so với các vùng khác.

C. Có dân số vào loại nhỏ so với các vùng khác.

D. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 10:

Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

1) Vấn đề thủy lợi.

2) Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.

3) Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.

4) Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 11:

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do

A. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng vì lãnh thổ hẹp.

B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác.

C. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước.

D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường.

 

Xem lời giải »


Câu 12:

Điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ?

A. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.

B. Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng.

C. Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả ngành dịch vụ.

D. Các hoạt động dịch vụ thương mại, ngân hàng tín dụng, phát triển chậm.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là

A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.

B. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu.

C. thay đổi cơ cấu cây trồng.

D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động.

Xem lời giải »


Câu 14:

Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế những năm gần đây ở Đông Nam Bộ tăng nhanh, chủ yếu do

A. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện, điện tử.

B. hình thành và phát triển công nghiệp khai thác dầu khí.

C. tăng cường đầu tư vào ngành dệt, may, da giày.

D. phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là

A. nguồn nước mặt phong phú.

B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.

C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.

D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.

Xem lời giải »


Câu 16:

Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển

A. đa dạng về ngành.

B. gắn liền với vùng ven biển.

C. mang lại hiệu quả cao.

D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Xem lời giải »


Câu 17:

Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: %)

Giá trị sản xuất công nghiệp

Năm 1995

Năm 2005

Tổng số

100

100

Nhà nước

38.8

24.1

Ngoài nhà nước

19.7

23.4

Khu vực có vốn đầu tưu nước ngoài

41.5

52.5

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

 

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

 

Xem lời giải »


Câu 19:

Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013 (Đơn vị: Tỉ đồng)

   Năm

Vùng       

2005

2010

2011

2013

Đồng bằng sông Hồng

115 352,3

185 286,1

195 633,5

217 079,4

Đông Nam Bộ

73 077,4

128 663,4

125 603,2

142 326,6

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Kết hợp.

B. Tròn.

 

C. Cột ghép.

D. Đường.

 

Xem lời giải »


Câu 20:

Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác: