Bài tập Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc gồm 40 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Quy tắc dấu ngoặc (có lời giải) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán lớp 6
Bài tập Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc gồm 40 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Kết nối tri thức
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Câu 1: Biểu thức a – (b + c – d) + (–d) – a sau khi bỏ ngoặc là:
A. –b – c
B. –b – c – d
C. –b – c + 2d
D. –b – c – 2d
Trả lời:
a – (b + c – d) + (–d) – a
= a – b – c + d – d – a
= (a – a) – b – c + (d – d)
= 0 – b – c + 0
= –b – c
Đáp án: A
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001 – (53 + 1579) – (–53) là
A. là số nguyên âm
B. là số nguyên dương
C. là số nhỏ hơn −2
D. là số nhỏ hơn 100
Trả lời:
P = 2001 – (53 + 1579) – (–53)
= 2001 – 53 – 1579 + 53
= (2001 – 1579) – (53 – 53)
= 422 – 0
= 422
Do đó P là một số nguyên dương.
Ngoài ra P > 100 nên các đấp án A, C, D đều sai.
Đáp án: B
Câu 3: Tính 125 – 200
A. –75
B. 75
C. –85
D. 85
Trả lời:
125 – 200 = 125 + (–200) = –(200 – 125) = –75
Đáp án: A
Câu 4: Kết quả của phép trừ (–47) – 53 là:
A. 6
B. –6
C. 100
D. –100
Trả lời:
(–47) – 53 = –47 + (–53) = –(47 + 53) = –100.
Đáp án: D
Câu 5: Tìm x biết 9 + x = 2
A. 7
B. –7
C. 11
D. –11
Trả lời:
9 + x = 2
x = 2 – 9
x = –7
Đáp án: B
Câu 6: Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao 20m so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm 3m, rồi sau đó lại giảm đi 4m. Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi độ cao?
A. 19m
B. 9m
C. 21m
D. 27m
Trả lời:
Độ cao của chiếc diều so với mặt đất sau 2 lần thay đổi là:
20 + 3 – 4 = 19 (m)
Đáp án: A
Câu 7: Tổng (–43567 – 123) + 43567 bằng:
A. –123
B. –124
C. –125
D. 87011
Trả lời:
(–43567 – 123) + 43567
= –43567 – 123 + 43567
= [(–43567) + 43567] + (–123)
= 0 + (–123)
= –123
Đáp án: A
Câu 8: Bỏ ngoặc rồi tính 5 – (4 – 7 + 12) + (4 – 7 + 12) ta được
A. –13
B. 5
C. –23
D. 23
Trả lời:
5 – (4 – 7 + 12) + (4 – 7 + 12)
= 5 – 4 + 7 – 12) + 4 – 7 + 12
= 5 – 4 + 4 + 7 – 7 – 12 + 12
= 5 – (4 – 4) + (7 – 7) – (12 – 12)
= 5 – 0 + 0 – 0
= 5
Đáp án: B
Câu 9: Chọn câu sai
A. 112 – 908 = –786
B. 76 – 98 < –5
C. 98 – 1116 < 103 – 256
D. 56 – 90 > 347 – 674
Trả lời:
Đáp án A: 112 – 908 = 112 + (–908) = –(908 – 112) = –796 nên A sai
Đáp án B: 76 – 98 = 76 + (–98) = –(98 – 76) = –22 < –5 nên B đúng
Dạng 2. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc
Câu 1: So sánh (−32) + (−14) và −45
A. (−32) + (−14) > −45
B. −45 < (−32) + (−14)
C. (−32) + (−14) < −45
D. (32) + (−14) = −45
Trả lời:
Do (32) + (−14) = −(32 + 14) = −46 nên (−32) + (−14) < −45
Đáp án: C
Câu 2: Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính 52 + (−122)?
A. −70
B. 70
C. 60
D. −60
Trả lời:
Ta có 52 + (−122) = −(122 − 52) = −70.
Đáp án: A
Câu 3: Tính (−909) + 909
A. 1818
B. 1
C. 0
D. −1818
Trả lời:
Ta thấy 909 và (−909) là hai số đối nhau.
Ta có (−909) + 909 = 0
Đáp án: C
Câu 4: Kết quả của phép tính (+25) + (+15) là:
A. 40
B. 10
C. 50
D. 30
Trả lời:
Ta có: (+25) + (+15) = 25 + 15 = 40.
Đáp án: A
Câu 5: Tổng của hai số −313 và −211 là
A. 534
B. 524
C. −524
D. −534
Trả lời:
Tổng của hai số −313 và −211 là
(−313) + (−211) = −(313 + 211) = −524.
Đáp án: C
Câu 6: Tìm x biết x − (−43) = (−3)
A. x = 43
B. x = −40
C. x = −46
D. x = 46
Trả lời:
Ta có:
x − (−43) = (−3)
x = (−3) + (−43)
x = −(3 + 43)
x = −46
Vậy x = −46
Đáp án: C
Câu 7: Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là:
A. −1099
B. 1099
C. −1009
D. −1199
Trả lời:
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là −100.
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là −999.
Nên tổng cần tìm là (−100) + (−999) = −(100 + 999) = −1099
Đáp án: A
Câu 8: Tìm x biết x − (−34) = (−99) + (−47)
A. 160
B. 180
C. −180
D. −160
Trả lời:
Ta có x − (−34) = (−99) + (−47)
x − (−34) = (−99 + 47)
x − (−34) = −146
x = (−146) + (−34)
x = −(146 + 34)
x = −180.
Vậy x = −180
Đáp án: C
Câu 9: Tổng của số −19091 và số 999 là
A. −19082
B. 18092
C. −18092
D. −18093
Trả lời:
Ta có (−19091) + 999 = −(19091 − 999) = −18092
Đáp án: C
Câu 10: Giá trị nào của x thỏa mãn x − 589 = (−335)?
A. x =−452
B. x = −254
C. x = 542
D. x = 254
Trả lời:
Ta có x − 589 = (−335)
x = (−335) + 589
x = +(589 − 335)
x = 254
Đáp án: D
Câu 11: Chọn câu sai
A. 678 + (−4) < 678
B. 4 + (−678) > −678
C. 678 + (−4) = 678
D. 4 + (−678) = −674
Trả lời:
+) Ta có 678 + (−4) = +(678 − 4) = 674 < 678 nên A đúng, C sai
+) Ta có 4 + (−678) = −(678 − 4) = −674 > −678 nên B đúng, D đúng
Đáp án: C
Câu 12: Kết quả của phép tính (−234) + 123 + (−66) là
A. 117
C. −77
D. 177
D. −177
Trả lời:
Ta có (−234) + 123 + (−66) = [−(234 − 123)] + (−66)
= (−111) + (−66) = −(111 + 66) = −177
Đáp án: D
Câu 13: Cho x1 là giá trị thỏa mãn x − 876 = (−1576) và x2 là giá trị thỏa mãn x − 983 = (−163). Tính tổng x1 + x2
A. 120
B. 1500
C. −100
D. −800
Trả lời:
Ta có x − 876 = (−1576)
x = (−1576) + 876
x = −(1576 − 876)
x = −700
Vậy x1 = −700
Xét x − 983 = (−163)
x = (−163) + 983
x = +(983 − 163)
x = 820
Vậy x2 = 820
Từ đó x1 + x2 = (−700) + 820 = +(820 − 700) = 120
Đáp án: A
Câu 14: Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là
A. 335
B. 455
C. 444
D. −655
Trả lời:
Số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là:
(−555) + 999 = +(999 − 555) = 444
Đáp án: C
Câu 15: Tìm x thỏa mãn x − 897 = (−1478) + 985
A. 440
B. 405
C. −404
D. 404
Trả lời:
Ta có x − 897 = (−1478) + 985
x − 897 = −(1478 − 985)
x = +(897 − 493)
x = 404
Vậy x = 404.
Đáp án: D
Câu 16: Cho x = −25; y = 19. Tổng x + y = ?
A. 44
B. −6
C. 6
D. −16
Trả lời:
Ta có x + y = (−25) + 19 = −(25 − 19) = −6
Đáp án: B
Dạng 3. Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc kép (tiếp)
Câu 1: Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?
A. 27m
B. 41m
C. 33m
D. 34m
Trả lời:
Độ cao của chiếc diều sau 2 lần thay đổi là
30 + 7 + (−4) = 37 + (−4) = +(37 − 4) = 33 (m)
Đáp án: C
Câu 2: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao −30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
A. −55m
B. −5m
C. 5m
D. 55m
Trả lời:
Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
(−30) + 25 = −(30 − 25) = −5
Đáp án: B
Câu 3: Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là −4oC, đến 10 giờ tăng thêm 6oC. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
A. −2oC
B. 2oC
C. −10oC
D. 10oC
Trả lời:
Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:
(−4) + 6 = 6 − 4 = 2 (oC)
Đáp án: B
Câu 4: Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết −12 < x ≤ −1
A. −66
B. 66
C. 56
D. −56
Trả lời:
Vì −12 < x ≤ −1 nên x ∈ {−11; −10; −9; ...; −1}
Tổng cần tìm là (−11) + (−10) + (−9) + (−8) + ... + (−1)
= −(11+ 10 + 9 + ... + 1)
= −[(11 + 1).11:2] = −66.
Đáp án: A
Câu 5: Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
A. −40
B. −80
C. 120
D. −120
Trả lời:
Hôm qua: (−80)
Hôm nay: (−40)
Tổng số tiền nợ hai ngày là (−80) + (−40) = −(80 + 40) = −120 (nghìn đồng)
Đáp án: D
Câu 6: Giá trị của biểu thức B = 8912 + x biết x = −6732 là
A. Số nguyên dương nhỏ hơn 2000.
B. Số nguyên dương lớn hơn 2000.
C. Số 0
D. Số nguyên âm nhỏ hơn −100
Trả lời:
Thay x = −6732 vào biểu thức B = 8912 + x, ta được
Câu 9: Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
A. 40 000 000 đồng.
B. 20 000 000 đồng.
C. –20 000 000 đồng.
D. –40 000 000 đồng.
Trả lời:
Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là:
(–10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.
Đáp án: B
Câu 10: Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là –1, tầng hầm B2 là –2, ...
Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
A. 3
B. –3
C. 2
D. –2
Trả lời:
Tầng G: Số 00.
Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: 0 + (–1)
Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm −2.
Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình:
0 + (–1) + (–2) = –3.
Đáp án: B
Câu 11: Tìm tổng các số nguyên x biết −10 < x ≤ 11.
A. 21
B. 11
C. 0
D. 15
Trả lời:
Vì −10 < x ≤ 11 nên x ∈ {−9; −8; ...; 10; 11}
Tổng các số nguyên đó là:
(−9) + (−8) + ... + 10 + 11
= [(−9) + 9] + ... + [(−1) + 1] + 10 + 11
= 0 + ... + 0 + 10 + 11
= 21
Vậy tổng các giá trị nguyên của xx thỏa mãn bài toán là 21.
Đáp án: A
Câu 12: Tính giá trị biểu thức A = (−98) + x + 109 biết x = −50.
A. −51
B. −39
C. −49
D. −61
Trả lời:
Thay x = −50 vào A ta được
A = (−98) + (−50) + 109
A = (−148) + 109
A = −(148 − 109)
A = − 39
Đáp án: B
Câu 13: Tổng S = 1 + (−3) + 5 + (−7) + ... + 2001 + (−2003) bằng
(Vì dãy số 1; (−3); 5; (−7); ...; 20031; có (2003 − 1):2 + 1 = 1002 số hạng nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được 1002:2 = 501 dấu ngoặc. Hay có 501 số (−2))
Đáp án: A
Câu 14: Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
A. −189
B. 389
C. −389
D. 289
Trả lời:
Ta có
280 + 189 + 120 + (−70) + (−130)
= (280 + 120) − (70 + 130) + 189
= 400 − 200 + 189
= 389.
Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.
Đáp án: B
Câu 15: Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là −3oC, đến 10 giờ tăng thêm 7oC và lúc 13 giờ tăng thêm 3oC. Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?