Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.
Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Lý thuyết Biểu đồ hình quạt tròn
1. Biểu đồ hình quạt tròn
Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố sau:
+ Đối tượng thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn.
+ Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng (thống kê) được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê đó được tính theo tỉ số phần trăm.
+ Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là 100%, nghĩa là tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng thể thống kê).
Ví dụ: Biểu đồ sau thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 2015 phân theo ngành kinh tế (tính theo đơn vị %):
Ở biểu đồ trên, ta có:
+ Đối tượng và tiêu chí thống kê: cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 2015 phân theo ngành kinh tế (Khu vực doanh nghiệp nhà nước, Khu vực ngoài quốc doanh, Khu vực đầu tư nước ngoài) và được biểu diễn bởi ba hình quạt tròn.
+ Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng (thống kê): biểu diễn bởi tỉ số phần trăm ghi ở mỗi hình quạt tròn, tương ứng với cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước phân theo ngành kinh tế.
+ Tổng ba tỉ số phần trăm ghi ở ba hình quạt tròn là: 23,5% + 32,2% + 44,3% = 100%, nghĩa là tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng thể thống kê).
Ví dụ: Tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm) như sau:
+ Dầu: 60%;
+ Than đá: 25%;
+ Sắt: 10%;
+ Vàng: 5%.
a) Trong các biểu đồ sau đây, ta có thể biểu diễn số liệu đã cho trên biểu đồ nào để nhận được biểu đồ hình quạt tròn thống kê các tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta?
b) Tỉ lệ về giá trị đạt được của dầu và than đá chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?
c) Tỉ lệ về giá trị đạt được của than đá gấp bao nhiêu lần tỉ lệ về giá trị đạt được của vàng?
Hướng dẫn giải
a) Ta có tất cả 4 loại khoáng sản (dầu, than đá, sắt, vàng) và các loại khoáng sản đó có tỉ lệ phần trăm khác nhau nên chỉ có hình (II) phù hợp để biểu diễn các số liệu trên.
Sau khi biểu diễn, ta nhận được biểu đồ sau thống kê tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta:
b) Tỉ lệ về giá trị đạt được của dầu và than đá chiếm tổng cộng 60% + 25% = 85% (tổng lượng khoáng sản xuất khẩu của nước ta).
Vậy tỉ lệ về giá trị đạt được của dầu và than đá chiếm tổng cộng 85% so với tổng lượng khoáng sản xuất khẩu của nước ta.
c) Ta có 25% : 5% = 5.
Vậy tỉ lệ về giá trị đạt được của than đá gấp 5 lần tỉ lệ về giá trị đạt được của vàng.
Nhận xét: Như ta đã biết, dữ liệu thống kê có thể biểu diễn ở những dạng khác nhau, trong đó có biểu đồ hình quạt tròn.
Ví dụ: Biểu đồ sau cho biết kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số bộ quần áo quyên góp vì người nghèo của học sinh khối 7 tại một trường trung học cơ sở.
a) Lập bảng số liệu thống kê tỉ lệ số bộ quần áo quyên góp vì người nghèo của học sinh khối 7 theo mẫu sau:
Lớp |
7A |
7B |
7C |
7D |
7E |
7G |
Tỉ lệ số bộ quần áo (%) |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Biết rằng khối 7 của trường đó đóng góp được 515 bộ quần áo. Lập bảng thống kê số quần áo mỗi lớp quyên góp được theo mẫu sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):
Lớp |
7A |
7B |
7C |
7D |
7E |
7G |
Số bộ quần áo |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
a) Từ biểu đồ đã cho, ta có bảng sau:
Lớp |
7A |
7B |
7C |
7D |
7E |
7G |
Tỉ lệ số bộ quần áo (%) |
14,6% |
15,5% |
17,5% |
19,4% |
15,5% |
17,5% |
b) Số bộ quần áo lớp 7A quyên góp là:
(bộ quần áo).
Số bộ quần áo lớp 7B quyên góp là:
(bộ quần áo).
Số bộ quần áo lớp 7C quyên góp là:
(bộ quần áo).
Số bộ quần áo lớp 7D quyên góp là:
(bộ quần áo).
Số bộ quần áo lớp 7E quyên góp là:
(bộ quần áo).
Số bộ quần áo lớp 7G quyên góp là:
(bộ quần áo).
Vậy ta có bảng số liệu thống kê sau:
Lớp |
7A |
7B |
7C |
7D |
7E |
7G |
Số bộ quần áo |
75 |
80 |
90 |
100 |
80 |
90 |
Nhận xét:
Thông thường, trong bảng số liệu, ta có thể nhận biết nhanh chóng số liệu thống kê (theo tiêu chí) của mỗi đối tượng thống kê nhưng không biết được mỗi đối tượng đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê.
Ngược lại, trong biểu đồ hình quạt tròn, ta có thể nhận biết nhanh chóng mỗi đối tượng thống kê chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê nhưng lại không biết được số liệu thống kê (theo tiêu chí) của mỗi đối tượng đó.
Vì thế, tùy theo mục đích thống kê, ta sẽ lựa chọn bảng số liệu hay biểu đồ hình quạt trong để biểu diễn dữ liệu thống kê.
2. Phân tích và xử lí dữ liệu biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn
Dựa trên việc biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ hình quạt tròn, ta có thể phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích và rút ra kết luận.
Ví dụ: Biểu đồ hình quạt tròn sau đây biểu diễn giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2017:
a) Tính giá trị của x.
b) Tính tỉ số phần trăm sản lượng của cây lương thực, cây rau đậu và cây công nghiệp so với tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta.
c) Cây lương thực và cây công nghiệp chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?
d) Cây lương thực và cây công nghiệp gấp khoảng bao nhiêu lần cây ăn quả (làm tròn đến hàng phần mười)?
e) Giả sử năm 2017, sản lượng cây rau đậu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt khoảng 4,9 triệu tấn. Hoàn thành bảng số liệu sau (làm tròn đến hàng phần trăm):
Cây trồng |
Cây lương thực |
Cây rau đậu |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
Cây khác |
Sản lượng (triệu tấn) |
? |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
a) Ta có 6,06.x% + 1,45.x% + 0,48.x% + 19,5% + 0,6% = 100%.
Suy ra 7,99.x% + 20,1% = 100%.
Do đó 7,99.x% = 100% – 20,1%.
Khi đó 7,99.x% = 79,9%.
Vì vậy x% = 79,9% : 7,99.
Do đó x% = 10%.
Vậy x = 10.
b) Tỉ số phần trăm sản lượng của cây lương thực so với tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta là: 6,06.10% = 60,6%.
Tỉ số phần trăm sản lượng của cây rau đậu so với tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta là: 1,45.10% = 14,5%.
Tỉ số phần trăm sản lượng của cây công nghiệp so với tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta là: 0,48.10% = 4,8%.
Vậy tỉ số phần trăm sản lượng của cây lương thực, cây rau đậu và cây công nghiệp so với tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta lần lượt là 60,6%; 14,5%; 4,8%.
c) Cây lương thực và cây công nghiệp chiếm tổng cộng 60,6% + 4,8% = 65,4%.
Vậy cây lương thực và cây công nghiệp chiếm tổng cộng 65,4%.
d) Ta có 65,4% : 19,5% ≈ 3,4.
Vậy cây lương thực và cây công nghiệp gấp khoảng 3,4 lần cây ăn quả.
e) Vì 4,9 triệu tấn sản lượng cây rau đậu chiếm 14,5% tổng sản lượng ngành trồng trọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Nên 1% sản lượng cây rau đậu có sản lượng là khoảng:
4,9 : 14,5 ≈ 0,34 (triệu tấn).
Sản lượng cây lương thực trong tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta là khoảng:
0,34.60,6 = 20,604 ≈ 20,6 (triệu tấn).
Sản lượng cây công nghiệp trong tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta là khoảng:
0,34.4,8 = 1,632 ≈ 1,63 (triệu tấn).
Sản lượng cây ăn quả trong tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta là khoảng:
0,34.19,5 = 6,63 (triệu tấn).
Sản lượng cây khác trong tổng sản lượng ngành trồng trọt của nước ta là khoảng:
0,34.0,6 = 0,204 ≈ 0,2 (triệu tấn).
Vậy ta có bảng số liệu thống kê sau:
Cây trồng |
Cây lương thực |
Cây rau đậu |
Cây công nghiệp |
Cây ăn quả |
Cây khác |
Sản lượng (triệu tấn) |
20,6 |
4,9 |
1,66 |
6,63 |
0,2 |
Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 1. Biểu đồ dưới đây cho biết thể loại sách, truyện mà 200 bạn học sinh khối 7 yêu thích nhất:
a) Thể loại nào chiếm tỉ lệ cao nhất? Có bao nhiêu bạn yêu thích thể loại đó?
b) Thể loại nào chiếm tỉ lệ thấp nhất? Có bao nhiêu bạn yêu thích thể loại đó?
c) Số bạn thích truyện tranh nhiều hơn số bạn thích văn học dân gian bao nhiêu bạn?
Hướng dẫn giải
a) Thể loại truyện tranh chiếm tỉ lệ cao nhất với 35% so với cả bốn thể loại.
Số bạn yêu thích thể loại truyện tranh là: (bạn).
Vậy thể loại truyện tranh chiếm tỉ lệ cao nhất và có 70 bạn yêu thích thể loại truyện tranh.
b) Thể loại văn học dân gian chiếm tỉ lệ thấp nhất với 10% so với cả bốn thể loại.
Số bạn yêu thích thể loại văn học dân gian là: (bạn).
Vậy thể loại văn học dân gian chiếm tỉ lệ thấp nhất và có 20 bạn yêu thích thể loại văn học dân gian.
c) Số bạn thích truyện tranh nhiều hơn số bạn thích văn học dân gian là: 70 – 20 = 50 (bạn).
Vậy số bạn thích truyện tranh nhiều hơn số bạn thích văn học dân gian là 50 bạn.
Bài 2. Biểu đồ sau thể hiện loại rau mà các bạn học sinh lớp 7A và 7B thích ăn nhất trong năm loại: rau muống, rau cải, cà rốt, su hào, rau dền.
a) Tìm giá trị của x.
b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn rau muống, su hào, rau dền so với tổng số học sinh.
c) Tính và so sánh số học sinh thích ăn rau cải và số học sinh thích ăn cà rốt.
Hướng dẫn giải
a) Ta có 6x% + 25% + 25% + x% + 3x% = 100%.
Suy ra 10x% + 50% = 100%.
Do đó 10x% = 50%.
Khi đó x% = 50% : 10 = 5%.
Vậy x = 5.
b) Tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn rau muống nhất là: 6.5% = 30%.
Tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn su hào nhất là: 5%.
Tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn rau dền nhất là: 3.5% = 15%.
Vậy tỉ số phần trăm số học sinh thích ăn rau muống, su hào, rau dền so với tổng số học sinh lần lượt là 30%, 5%, 15%.
c) Quan sát biểu đồ, ta thấy số học sinh thích ăn rau cải và số học sinh thích ăn cà rốt đều bằng 25%.
Vậy số học sinh thích ăn rau cải và số học sinh thích ăn cà rốt bằng nhau.
Bài 3. Biểu đồ sau đây thể hiện cơ cấu GDP của các ngành dịch vụ ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 (đơn vị: %):
a) Trong dịch vụ tiêu dùng (Thương nghiệp; Dịch vụ lưu trú và ăn uống), ngành dịch vụ nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
b) Tổng tỉ lệ dịch vụ sản xuất (Vận tải kho bãi; Tài chính ngân hàng; Kinh doanh bất động sản) gấp khoảng bao nhiêu lần so với tổng tỉ lệ dịch vụ công cộng (Thông tin truyền thông; Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ, giáo dục và đào tạo; Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát biểu đồ, ta có 28,3% > 4,8%.
Vậy trong dịch vụ tiêu dùng, ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất là Thương nghiệp.
b) Tổng tỉ lệ dịch vụ sản xuất là: 13,8% + 9,4% + 12,9% = 36,1%.
Tổng tỉ lệ dịch vụ công cộng là: 6,4% + 11,9% + 3,7% = 22%.
Tổng tỉ lệ dịch vụ sản xuất gấp số lần so với tổng tỉ lệ dịch vụ công cộng là khoảng:
36,1% : 22% ≈ 1,6.
Vậy tổng tỉ lệ dịch vụ sản xuất gấp khoảng 1,6 lần so với tổng tỉ lệ dịch vụ công cộng.
Học tốt Biểu đồ hình quạt tròn
Các bài học để học tốt Biểu đồ hình quạt tròn Toán lớp 7 hay khác: