X

Lý thuyết Toán 7 Cánh diều

Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều

Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế

1.1 Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ

- Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.

- Nếu hai số hữu tỉ cùng được viết dưới dạng số thập phân (với hữu hạn chữ số khác 0 ở phần thập phân) thì ta có thể cộng, trừ hai số đó theo quy tắc cộng, trừ số thập phân.

Ví dụ: Tính

a) 0,5+23;

b) 1,205 – 2,31.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 0,5=510=12. Do đó:

0,5+23=12+23=1.32.3+(2).23.2=36+46=3+(4)6=16

b) 1,205 – 2,31= 1,205 + (–2,31) = – (2,31 – 1,205) = –1,105.

1.2 Tính chất của phép cộng các số hữu tỉ

- Phép cộng các số hữu tỉ có các tính chất giống với phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

- Ta có thể chuyển phép trừ cho một số hữu tỉ thành phép cộng với số đối của số hữu tỉ đó. Vì thế, trong một biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.

Ví dụ: Tính một cách hợp lý (0,4)+38+(0,6)

Ta có: (0,4)+38+(0,6)=(0,4)+(0,6)+38=1+38=88+38=58.

1.3 Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó:

x + y = z ⇒ x = z – y

x – y = z ⇒ x = z + y

Ví dụ: Tìm x, biết

a) x79=56;

b) 152x=0,3.

Hướng dẫn giải

a) x79=56

x = 56+79

x =1518+1418

x = 2918

Vậy x = 2918 .

b) 152x=0,3

1520,3=x

x = -7,5 - 0,3

x = -7,8

Vậy x = – 7,8.

2. Nhân, chia hai số hữu tỉ

2.1 Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ

- Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.

- Nếu hai số hữu tỉ cùng viết ở dạng số thập phân (với hữu hạn chữ số khác 0 ở phần thập phân) thì ta có thể nhân, chia hai số đó theo quy tắc nhân, chia số thập phân.

Ví dụ:

a) 238:(0,4) ;

b) 125(6,5) .

Hướng dẫn giải

a) Ta viết 238=1980,4=410=25

Khi đó: 238:(0,4)=198:25=19852=9516

b) Ta có thể viết 125=2410=2,4

Khi đó 125(6,5)=(2,4).(6,5)=15,6.

2.2 Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ

Giống như phép nhân các số nguyên, phép nhân các số hữu tỉ có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Ví dụ: Tính một cách hợp lý:

a) 73(2,5)67 ;

b) 0,527+23 .

Hướng dẫn giải

a) 73(2,5)67=7367(2,5)=2(2,5)=5 .

b) Ta có 0,5=510=12. Khi đó:

0,527+23=1227+23=1227+1223=17+13=321+721=421

Nhận xét:

- Số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác 0 kí hiệu là 1a . Ta có a1a=1

- Số nghịch đảo của số hữu tỉ 1a là a.

- Nếu a, b là hai số hữu tỉ và b ≠ 0 thì a:b=a1b .

Ví dụ:

Số nghịch đảo của -351:35=53=53

Số nghịch đảo của 0,3 là 1:0,3=1:310=103 .

Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài 1. Tính

a) 14+13;

b) 25311 .

Hướng dẫn giải

a) 14+13=312+412=712 .

b) 25311=22551555=3755.

Bài 2. Tính

a) 59:718;

b) 490,75 .

Hướng dẫn giải

a) 59:718=59187=107=107 .

b) Ta viết 0,75=75100=34. Khi đó : 490,75=4934=13 .

Bài 3. Tìm x, biết

a) x+13=415;

b) x32=2,4.

Hướng dẫn giải

a) x+13=415

x =41513

x = 415515

x = 915

x = 35

Vậy x = 35.

b) x32=2,4

x=2,4:32

x = 2,4:1,5

x = 1,6

Vậy x = 1,6.

Học tốt Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Các bài học để học tốt Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Toán lớp 7 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: