Tỉ lệ thức (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.
Tỉ lệ thức (Lý thuyết Toán lớp 7) - Cánh diều
Lý thuyết Tỉ lệ thức
1. Định nghĩa
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ab và cd, viết là ab=cd.
Chú ý: Tỉ lệ thức ab=cd còn được viết là a : b = c : d; các số a, b, c, d gọi là các số hạng của tỉ lệ thức.
Ví dụ: Tỉ lệ thức 34=68 hay còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8.
2. Tính chất
2.1 Tính chất 1
Nếu ab=cd thì ad = bc.
Ví dụ: Từ tỉ lệ thức 34=68 suy ra 3.8 = 4.6 = 24.
2.2 Tính chất 2
Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
ab=cd; ac=bd; db=ca; dc=ba.
Ví dụ: Từ đẳng thức 2 . 6 = 3 . 4 có thể suy ra bốn tỉ lệ thức sau:
23=46; 24=36; 63=42; 64=32.
Nhận xét: Với a, b, c, d đều khác 0 thì từ một trong năm đẳng thức sau đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.
Ví dụ: Từ đẳng thức 146=73 ta cũng có thể suy ra bốn đẳng thức nữa đó là:
14 . 3 = 6 . 7; 147=63; 36=714; 37=614.
Bài tập Tỉ lệ thức
Bài 1: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) 2 : 3 và 14 : 21;
b) –7 : 423 và 0,9 : (–0,5) .
Hướng dẫn giải
a) Ta có 14 : 21 =14 . 121 = 1421 = 14:721:7=23=2:3.
Vậy từ hai tỉ số 2 : 3 và 14 : 21 ta lập được tỉ lệ thức.
b) Ta có −7:423=−7:143=−7⋅314=−32=−1,5; 0,9 : (–0,5) = –1,8.
Do –1,5 ≠ –1,8 nên từ hai tỉ số –7 : 423 và 0,9 : (–0,5) không lập được tỉ lệ thức.
Bài 2: Tìm x, biết
a) x : 8 = 3 : (–5);
b) x27=−23,6.
Hướng dẫn giải
a) Từ x : 8 = 3 : (–5) ta có x8=3−5.
Do đó : – 5x = 8 . 3
Suy ra x=8.3−5=24−5=−4,8.
b) Từ x27=−23,6 suy ra x=27.(−2)3,6=−543,6=−15.
Bài 3: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 7 . (–28) = (–49) . 4.
Hướng dẫn giải
Từ đẳng thức 7 . (–28) = (–49) . 4 ta lập được bốn tỉ lệ thức sau :
7−49=4−28;74=−49−28;−28−49=47;−284=−497.
Học tốt Tỉ lệ thức
Các bài học để học tốt Tỉ lệ thức Toán lớp 7 hay khác: