X

Lý thuyết Toán 7 Cánh diều

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều


Với Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3: Hình học trực quan sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

Lý thuyết tổng hợp Toán 7 Chương 3

1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.

a) Hình hộp chữ nhật

- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.

- Các mặt đều là hình chữ nhật.

- Các cạnh bên bằng nhau.

Chú ý: Để nhận dạng tốt hơn hình hộp chữ nhật, người ta vẽ các cạnh không nhìn thấy bằng nét đứt.

b) Hình lập phương

- Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.

- Các mặt đều là hình vuông.

- Các cạnh đều bằng nhau.

c) Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài a, chiều rộng là b, chiều cao là c (a, b, c cùng đơn vị đo). Cho hình lập phương có độ dài cạnh là d.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

Ta có một số công thức sau:

Diện tích xung quanh

Thể tích

Hình hộp chữ nhật

Sxq = 2(a +b)c

V = abc

Hình lập phương

Sxq = 4d2

V = d3

2. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

a) Hình lăng trụ đứng tam giác

- Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh.

- Hai mặt đáy cùng là tam giác và song song với nhau; Mỗi mặt bên là hình chữ nhật;

- Các cạnh bên bằng nhau;

- Chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác là độ dài cạnh bên.

b) Hình lăng trụ đứng tứ giác

- Lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

- Hai mặt đáy cùng là tứ giác và song song với nhau. Mỗi mặt bên là hình chữ nhật.

- Các cạnh bên bằng nhau.

- Chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác là độ dài một cạnh bên.

Chú ý: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương cũng là lăng trụ đứng tứ giác.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

c) Thể tích và diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

- Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.

Tức là: V = S . h, trong đó V là thể tích, S là diện tích đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác.

- Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.

Tức là: V = S . h, trong đó V là thể tích, S là diện tích đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác.

- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác hay hình lăng trụ đứng tứ giác bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.

Tức là Sxq = C . h, trong đó Sxq là diện tích xung quanh, C là chu vi đáy, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác hay của hình lăng trụ đứng tứ giác.

Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 3

Bài 1. Sưu tầm hình ảnh một số đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng tam giác.

Hướng dẫn giải:

- Hình ảnh đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật:

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

- Hình ảnh đồ vật trong thực tiễn có dạng hình lập phương:

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

- Hình ảnh đồ vật trong thực tiễn có dạng hình lăng trụ đứng tam giác:

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

Bài 2. Quan sát hình vẽ dưới đây và điền số và tên hình thích hợp vào bảng sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

Hình lập phương

Hình hộp chữ nhật

Tên hình

Tên mặt đáy

Tên mặt bên

Tên đỉnh

Tên cạnh đáy

Tên cạnh bên

Tên đường chéo

Cạnh bên và cạnh đáy bằng nhau không?

Hướng dẫn giải:

Hình lập phương

Hình hộp chữ nhật

Tên hình

ABEF.A'B'C'D'

BCDE.MNPQ

Tên mặt đáy

ABEF và A'B'C'D'

BCDE và MNPQ

Tên mặt bên

ABB'A', BEC'B', EFD'C', AFD'A'

BCNM, CDPN, DEQP, BEQM

Tên đỉnh

A, B, E, F, A', B', C', D'

B, C, D, E, M, N, P, Q

Tên cạnh đáy

AB, BE, EF, FA, A'B', B'C', C'D', D'A'

BC, ,CD, DE, EB, MN, NP, PQ, QM

Tên cạnh bên

AA', BB', EC', FD'

BM, CN, DP, EQ

Tên đường chéo

A'E, B'F, C'A, D'B

MD, NE, PB, QC

Cạnh bên và cạnh đáy bằng nhau không?

Không

Bài 3. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới là 4 m; 3,5 m và chiều cao 320 cm.

a) Tính diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường (không tính các cửa) của căn phòng này biết diện tích cửa là 4,8 m2.

b) Người ta định sơn lại trần nhà và bốn bức tường. Biết giá thuê thợ sơn là 20 000 đồng cho 1 m2. Tính tiền công cần trả cho thợ sơn.

Hướng dẫn giải:

a) Đổi 320 cm = 3,2 m.

Diện tích trần nhà hay diện tích mặt đáy là:

4. 3,5 = 14 (m2)

Diện tích xung quanh của căn phòng hình hộp chữ nhật là:

2.(4 + 3,5).3,2 = 48 (m2)

Diện tích bốn bức tường (không tính cửa) là:

48 – 4,8 = 43,2 (m2)

Vậy căn phòng có diện tích trần nhà là 14 m2 và diện tích bốn bức tường (không tính cửa) là 43,2 cm2.

b) Diện tích trần nhà và bốn bức tường (không tính cửa) là:

43,2 + 14 = 57,2 (m2)

Tiền công cần trả cho thợ sơn là:

57,2 . 20 000 = 1 144 000 (đồng).

Vậy tiền công cần trả cho thợ sơn là 1 144 000 đồng.

Bài 4. Một bể nước có thể tích bằng 35thể tích cùa một hình lập phương có cạnh là 160 cm. Tính thể tích của bể nước đó theo đơn vị mét khối.

Hướng dẫn giải:

Đổi 160 cm = 1,6 m.

Thể tích của hình lập phương có cạnh 1,6 m là: 1,63 = 4,096 (m3).

Thể tích của bể nước là: 35.4,096=2,4576(m3).

Vậy thể tích của bể nước là 2,4576 m3.

Bài 5: Hãy kể tên các đỉnh, cạnh, mặt, chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

Hướng dẫn giải

Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có:

- Các đỉnh: A, B, C, D, E, F.

- Các cạnh:

+ Cạnh đáy: AB, BC, CA, DE, EF, FD;

+ Cạnh bên: AD, BE, CF;

- Các mặt : Đáy dưới là tam giác ABC, đáy trên là tam giác DEF;

Các mặt bên là các hình chữ nhật: ADEB, BEFC, CFDA;

- Chiều cao là độ dài một cạnh bên: AD hoặc BE hoặc CF.

Bài 6: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác biết, đáy của nó là tam giác vuông và các kích thước như hình vẽ (đơn vị của các cạnh là cm).

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

Hướng dẫn giải

Ta tính chu vi đáy là tam giác ABC: C = 3 + 4 + 5 = 12 (cm), chiều cao h = 6 cm.

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là:

Sxq = C . h = 12 . 6 = 72 (cm2).

Ta tính diện tích đáy S=1234=6 (cm2).

Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là:

V = S.h = 6 . 6 = 36 (cm3).

Bài 7: Tính diện tích xung quanh và thể tích của lăng trụ đứng tứ giác, biết đáy của nó là hình chữ nhật (độ dài các cạnh đơn vị cm).

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Cánh diều

Hướng dẫn giải

Ta tính chu vi đáy C = 2(1 + 3 ) = 8 (cm), chiều cao h = 5 cm

Diện tích của hình lăng trụ đứng tứ giác này là: Sxq = C . h = 8 . 5 = 40 (cm2).

Ta tính diện tích đáy S = 1 . 3 = 3 (cm2)

Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là: V = S . h = 3 . 5 = 15 (cm3).

Học tốt Toán 7 Chương 3

Các bài học để học tốt Chương 3 Toán lớp 7 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: